Tổng hợp chuyển xếp lương khi thăng hạng CDNN giáo viên MN, phổ thông mới nhất

03/09/2023 06:32
Bùi Nam
0:00 / 0:00
0:00
GDVN- Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng CDNN giáo viên phổ thông hạng II phải có thời gian giữ CDNN hạng III hoặc tương đương đủ từ 09 (chín) năm trở lên.

Ngày 21/7/2023, Bộ Giáo dục và Đào tạo ký ban hành Văn bản hợp nhất 08,09,10,11/VBHN-BGDĐT hợp nhất Thông tư 01,02,03,04/TT-BGDĐT và Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT về bổ nhiệm, xếp lương giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông công lập. Các Văn bản hợp nhất có hiệu lực từ ngày 20/3/2021.

Hiện nay, các địa phương đang tổ chức thực hiện việc bổ nhiệm đối với giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở theo các Văn bản hợp nhất và tổ chức thi, xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp ở bậc mầm non, phổ thông theo các quy định hiện hành.

Xin được tổng hợp việc chuyển xếp lương giáo viên theo quy định hiện hành của giáo viên mầm non, phổ thông (tiểu học đến trung học phổ thông).

Ảnh minh họa: Giaoduc.net.vn

Ảnh minh họa: Giaoduc.net.vn

Một số quy định về thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông

Theo các quy định mới nhất, giáo viên mầm non được chia thành 3 hạng chức danh nghề nghiệp có hệ số lương tương ứng như sau:

Giáo viên mầm non hạng III (hệ số lương 2,1-4,89), giáo viên mầm non hạng II (hệ số lương 2,34-4,98), giáo viên mầm non hạng I (hệ số lương 4,0-6,38).

Giáo viên phổ thông hạng III (hệ số lương 2,34-4,98), giáo viên phổ thông hạng II (hệ số lương 4,0-6,38), giáo viên phổ thông hạng I (hệ số lương 4,4-6,78).

Thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng III lên hạng II hoặc hạng II lên hạng I bằng hình thức thi, xét thăng hạng (hiện nay Chính phủ cơ bản đã thống nhất bỏ hình thức thi thăng hạng, sắp tới có thể chỉ còn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức).

Hiện nay, việc thăng hạng giáo viên được thực hiện theo quy định tại Thông tư 34/2021/TT-BGDĐT và các quy định tại Văn bản hợp nhất 08,09,10,11/VBHN-BGDĐT hợp nhất Thông tư 01,02,03,04/TT-BGDĐT và Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT.

Về tiêu chuẩn, điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp được quy định tại Điều 3. Tiêu chuẩn, điều kiện thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp

“Giáo viên được đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp cao hơn liền kề khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:

1. Cơ sở giáo dục có nhu cầu và được người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý cử đi dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.

2. Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật viên chức quy định tại Điều 56 Luật Viên chức được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.

3. Đã được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông phù hợp với vị trí việc làm đang đảm nhận.

4. Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của hạng đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng theo quy định hiện hành về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Trường hợp giáo viên đủ điều kiện miễn thi môn ngoại ngữ, tin học theo quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều 39 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức thì được xác định là đáp ứng tiêu chuẩn về ngoại ngữ, tin học của hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.”

Sau khi đủ tiêu chuẩn sẽ đủ điều kiện thi hoặc xét thăng hạng, nếu đạt sẽ được bổ nhiệm ở hạng mới cao hơn liền kề, được chuyển xếp lương ở hạng mới theo quy định tại Thông tư 02/2007/TT-BNV hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.

Theo đó, tại khoản 1 mục II quy định xếp lương khi nâng ngạch công chức, viên chức như sau:

“a. Trường hợp chưa hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch cũ thì căn cứ vào hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ để xếp vào hệ số lương bằng hoặc cao hơn gần nhất ở ngạch mới. Thời gian hưởng lương ở ngạch mới được tính kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm vào ngạch mới. Thời gian xét nâng bậc lương lần sau ở ngạch mới được tính như sau: Nếu chênh lệch giữa hệ số lương được xếp ở ngạch mới so với hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ bằng hoặc lớn hơn chênh lệch hệ số lương giữa 2 bậc lương liền kề ở ngạch cũ, thì được tính kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm vào ngạch mới; nếu nhỏ hơn chênh lệch hệ số lương giữa 2 bậc lương liền kề ở ngạch cũ, thì được tính kể từ ngày xếp hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ.

b. Trường hợp đang hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch cũ, thì căn cứ vào tổng hệ số lương cộng phụ cấp thâm niên vượt khung đang hưởng ở ngạch cũ để xếp vào hệ số lương bằng hoặc cao hơn gần nhất ở ngạch mới. Thời gian hưởng lương ở ngạch mới và thời gian xét nâng bậc lương lần sau ở ngạch mới được tính kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm vào ngạch mới…”

Theo các quy định trên, nếu trúng tuyển khi thăng hạng, giáo viên sẽ được bổ nhiệm lương và nâng lương lần sau như sau:

Đối với giáo viên mầm non

Trường hợp 1: Thăng hạng từ hạng III lên hạng II như sau:

Hạng III

Hạng II

Nâng lương lần sau

2,1



2,41

2,67

Theo quyết định cũ

2,72

3,00

Theo quyết định cũ

3,03

3,33

Theo quyết định cũ

3,34

3,66

Từ ngày có quyết định xếp lương mới

3,65

3,66

Theo quyết định cũ

3,96

3,99

Theo quyết định cũ

4,27

4,32

Theo quyết định cũ

4,58

4,65

Theo quyết định cũ

4,89

4,98

Theo quyết định cũ

Lưu ý: Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26) hoặc tương đương từ đủ 03 (ba) năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Trường hợp 2: Thăng hạng từ hạng II lên hạng I

Hạng II

Hạng I

Nâng lương lần sau

2,34

Chưa thi, xét thăng hạng chưa đủ 9 năm công tác


2,67


3,00


3,33

4,0

Từ ngày có quyết định xếp lương mới

3,66

4,0

Từ ngày có quyết định xếp lương mới

3,99

4,0

Theo quyết định cũ

4,32

4,34

Theo quyết định cũ

4,65

4,68

Theo quyết định cũ

4,98

5,02

Theo quyết định cũ

Lưu ý: Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng I (mã số V.07.02.24) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25) hoặc tương đương từ đủ 09 (chín) năm trở lên tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Đối với giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông

Giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông nếu đạt trong kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thì được bổ nhiệm lương mới như sau

Trường hợp 1: Từ hạng III lên hạng II

Hạng III

Hạng II

Nâng lương lần sau

2,34

Chưa thi, xét do chưa đủ 9 năm công tác


2,67


3,00


3,33

4,0

Từ ngày có quyết định xếp lương mới

3,66

4,0

Từ ngày có quyết định xếp lương mới

3,99

4,0

Theo quyết định cũ

4,32

4,34

Theo quyết định cũ

4,65

4,68

Theo quyết định cũ

4,98

5,02

Theo quyết định cũ

Lưu ý: Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên phổ thông hạng II phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng III hoặc tương đương đủ từ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Trường hợp 2: Từ hạng II lên hạng I

Hạng II

Hạng I

Nâng lương lần sau

4,0

4,4

Từ ngày có quyết định xếp lương mới

4,34

4,4

Theo quyết định cũ

4,68

4,74

Theo quyết định cũ

5,02

5,08

Theo quyết định cũ

5,36

5,42

Theo quyết định cũ

5,7

5,76

Theo quyết định cũ

6,04

6,1

Theo quyết định cũ

6,38

6,44

Theo quyết định cũ

Lưu ý: Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức nghề nghiệp giáo viên phổ thông hạng I phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên hạng II hoặc tương đương từ đủ 06 (sáu) năm trở lên tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Trên đây là một số thông tin về bổ nhiệm, chuyển xếp lương mới của giáo viên mầm non, phổ thông theo các Văn bản hợp nhất 08,09,10/VBHN-BGDĐT khi thi, xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.

(*) Văn phong, nội dung bài viết thể hiện góc nhìn, quan điểm của tác giả.

Bùi Nam