LTS: Nhà giáo Đinh Tuyết Mai từ Cộng hoà Liên bang Đức chia sẻ một số lời khuyên cho những học sinh có nhu cầu và mong muốn học đại học tại nước ngoài.
Toà soạn trân trọng gửi đến độc giả bài viết.
Theo xu hướng hiện nay ở nước ta, rất nhiều học sinh xuất sắc là con em của những gia đình khá giả, sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông thường tìm cách săn học bổng hoặc xin học đại học tự túc ở một nước văn minh nào đó trên thế giới.
Để có định hướng nhanh trong việc tìm trường đại học tốt ở ngoại quốc theo nguyện vọng và năng khiếu riêng, đồng thời phù hợp với khả năng tài trợ của cha mẹ, tôi muốn qua bài viết này giúp các em thông tin mới nhất để tìm hiểu và chọn trường qua mạng nhanh và phù hợp nhất cho bản thân và gia đình.
Chúc các em thành công trong tương lai…
Trước hết các em nên tìm hiểu World University Rank và Top 10 của USA, Europe, Asia và Australien do tổ chức Times Higher Education (THE) xét duyệt, bình chọn và công bố hằng năm…
World University Rank 2020-TOP 25
Vừa qua tổ chức Times Higher Education (THE) đã xét duyệt, bình chọn và xếp hạng các trường đại học tốt nhất thế giới.
Trong số 1.400 trường đại học tổng hợp tốt nhất từ 92 nước trên thế giới được xét duyệt, tổ chức THE đã chọn ra TOP 1000 của năm 2020.
TOP 25 của năm 2020 đã được công bố theo bảng sau:
World Rank |
Tên trường |
Quốc gia |
Số lượng sinh viên hằng năm |
Tỷ lệ Sinh viên nước ngoài |
01 |
University of Oxford |
Anh |
20.644 |
41% |
02 |
California Institute of Technology |
USA |
2.240 |
30% |
03 |
University of Cambridge |
Anh |
18.978 |
37% |
04 |
Stanford University |
USA |
16.235 |
23% |
05 |
Massachusetts Institute of Technology |
USA |
11.247 |
34% |
06 |
Princeton University |
USA |
7.983 |
25% |
07 |
Harvard University |
USA |
20.823 |
24% |
08 |
Yale University |
USA |
12.402 |
20% |
09 |
University of Chicago |
USA |
13.833 |
28% |
10 |
Imperial College London |
Anh |
16.760 |
56% |
11 |
University of Pennsylvania |
USA |
20.578 |
21% |
12 |
Johns Hopkins University |
USA |
16.171 |
26% |
13 |
University of California, Berkeley |
USA |
41.081 |
17% |
13 |
ETH Zurich |
Thụy sĩ |
18.956 |
39% |
15 |
UCL |
Anh |
32.665 |
52% |
16 |
Columbia University |
USA |
26.586 |
37% |
17 |
University of California, Los Angeles |
USA |
41.066 |
17% |
18 |
University of Toronto |
Canada |
73.370 |
21% |
19 |
Cornell University |
USA |
23.319 |
25% |
20 |
Duke University |
USA |
15.309 |
19% |
21 |
University of Michigan-Ann Arbor |
USA |
42.982 |
17% |
22 |
Northwestern University |
USA |
19.951 |
20% |
23 |
Tsinghua University |
China |
38.783 |
11% |
24 |
Peking University |
China |
39.575 |
15% |
25 |
National University of Singapore |
Singapore |
30.869 |
28% |
So sánh với Ranking năm 2019, bảng xếp hạng 2020 đã chỉ ra nhiều thay đổi rõ rệt.
Sự thay đổi vị trí của TOP 1000 ở bảng xếp hạng World University Rank là động lưc thúc đẩy và khích lệ các trường đại học trên thế giới phấn đấu không ngừng để vươn lên.
Sự thay đổi vị trí xếp hạng TOP 7 của các trường đại học tổng hợp tốt nhất thế giới năm 2019 và năm 2020 được thể hiện qua bảng so sánh dưới đây:
Radcliffe Camera là tòa nhà được xây dựng từ thế kỷ 18, nguyên là thư viện chính của trường Đại học Oxford. Hiện nay tòa nhà này được sử dụng là phòng đọc trung tâm. (nguồn ảnh từ Sorbonne University-Wikipedia) |
Đại học tổng hợp Oxford là trường Uni tốt nhất thế giới. Đáng tự hào là hai năm liền, 2019 và 2020, trường được xếp hạng 1 theo "World University Rank".
Đại học tổng hợp Oxford là trường đại học quốc gia ở Anh. Đây là trường đại học lâu đời và có tên tuổi nhất thế giới.
Trường được thành lập vào thế kỷ 12. Hiện nay hằng năm số sinh viên được đào tạo ở đây khoảng 20.500 đến 23.000.
Tính đến nay đã có 69 Giải thưởng Nobel trao tặng các nhà khoa học vĩ đại đã và đang làm việc tại trường.
Lừng danh và hiếm có trên thế giới là nhà vật lý và vũ trụ học bị bệnh bại liệt toàn thân Stephen Hawking đã làm việc nhiều năm tại trường.
Tự hào hơn nữa là đã có 28 thủ tướng Anh đã tốt nghiệp từ University of Oxford…
Tùy theo từng ngành học, mỗi sinh viên ngoại quốc muốn theo học tại trường phải trả lệ phí khoảng từ 25,740 Pfund đến 36,065 Pfund cho một năm. Chưa kể đến tiền ăn, ở và các chi phí khác…
Top 10 universities in USA 2020
USA Rank |
University |
City |
State |
1 |
California Institute of Technology |
Pasadena |
California |
2 |
Stanford University |
Stanford |
California |
3 |
Massachusetts Institute of Technology |
Cambridge |
Massachusetts |
4 |
Princeton University |
Princeton |
New Jersey |
5 |
Harvard University |
Cambridge |
Massachusetts |
6 |
Yale University |
New Haven |
New Haven |
7 |
University of Chicago |
Chicago |
Illinois |
8 |
University of Pennsylvania |
Philadelphia |
Pennsylvania |
9 |
Johns Hopkins University |
Baltimore |
Maryland |
10 |
University of California, Berkeley |
Berkeley |
California |
Hiện nay trường có 7 khoa và 16.420 sinh viên theo học tại trường. 2.219 Giáo sư thường trực phụ trách việc đào tạo và nghiên cứu khoa học ở đây.
Tính đến nay đã có 30 Giải thưởng Nobel trao tặng cho các nhà khoa học đã và đang làm việc tại Đại học Standford.
So sánh với Đại học Harvard ở Mỹ tiền lệ phí học tập ở Đại học Oxford mềm hơn rất nhiều.
Trung bình một sinh viên phải trả cho toàn bộ quá trình học tập ở đây tổng số lệ phí đào tạo là 46,320 USD.
Ngoài ra còn phải trả tiền ăn, ở và các lệ phí còn lại khoảng 18,157 USD.
Những trường đại học tổng hợp tốt nhất châu Âu 2020
Theo tổ chức THE các trường đại học tổng hợp tốt nhất châu Âu thuộc về các quốc gia sau: Anh, Pháp, Đức, Hà Lan, Ý, Tây Ban Nha và Ireland.
Dưới đây là tóm tắt về các trường đại học tổng hợp đứng ở TOP 3 của châu Âu: Anh, Pháp và Đức
TOP 10 universities ở United Kingdom (UK), gọi tắt (Anh), năm 2020
UK Rank |
University |
City / town |
1 |
University of Oxford |
Oxford |
2 |
University of Cambridge |
Cambridge |
3 |
Imperial College London |
London |
4 |
UCL |
London |
5 |
London School of Economics and Political Science |
London |
6 |
University of Edinburgh |
Edinburgh |
7 |
King’s College London |
London |
8 |
University of Manchester |
Manchester |
9 |
University of Warwick |
Warwick |
10 |
University of Bristol |
Bristol |
Sơ lược về trường Đại học tổng hợp Cambrige tại Anh
Một trong những tòa nhà cổ kính của University Cambrige (nguồn ảnh từ Cambrige University-Wikipedia) |
Đại học tổng hợp Cambrige được thành lập năm 1.209 tại thành phố Cambrige.
Tính đến nay đã có 107 Giải thưởng Nobel trao tặng các nhà khoa học đã và đang làm việc tại trường. Đây là kỷ lục đáng kính nể của trường trên toàn thế giới.
Hằng năm khoảng 24.500 sinh viên theo học tại trường. Mỗi sinh viên phải trả lệ phí đào tạo khoảng 10.500 Euro/1năm.
Ngoài ra các em còn phải trả tổng số tiền ăn, tiền ở và các phụ phí khác khoảng 3.500 đến 6.500 Euro/năm tùy theo từng chuyên ngành và từng cá nhân…
TOP 9 universities ở Pháp năm 2020
France Rank |
University |
City |
1 |
Paris Sciences et Lettres – PSL Research University Paris |
Paris |
2 |
Sorbonne University |
Paris |
3 |
École Polytechnique |
Paris |
4 |
University of Paris |
Paris |
5 |
Télécom Paris |
Paris |
6 |
École Normale Supérieure de Lyon |
Lyon |
6 |
Paris-Sud University |
Paris |
8 |
École des Ponts ParisTech |
Paris |
9 |
Aix-Marseille University |
Marseilles |
9 |
Grenoble Alpes University |
Grenoble |
9 |
Montpellier University |
Montpellier |
Sơ lược về trường đại học tổng hợp Sorbonne – Sorbonne University Paris
Đại học tổng hợp Sorbonne Paris (nguồn ảnh từ Sorbonne University-Wikipedia) |
Đại học tổng hợp Sorbonne được thành lập ngày 1/1/2018 tại Paris qua việc sát nhập hai trường Universität Paris-Sorbonne (Paris IV), thành lập năm 1257 và Universität Pierre und Marie Curie (Paris VI), thành lập 1971.
Từ khi thành lập đến nay trường Sorbonne University Paris đã lập tức được xếp hạng là một trong số những đại học tốt nhất nước Pháp và thuộc về những đại học tốt nhất của châu Âu.
Trường có 3 khoa lớn: Khoa học xã hội, Y học , Khoa học tự nhiên và Kỹ thuật với tổng số 31 chuyên ngành.
Hiện nay 55.600 sinh viên trong và ngoài nước được đào tạo tại đây.
Một năm sinh viên phải trả lệ phí đào tạo là 6.500 Euro chưa kể đến tiền ăn, tiền ở, bảo hiểm và những chi khí khác nữa…
TOP 10 đại học ở Đức năm 2020
German Rank |
University |
City |
1 |
LMU München |
München |
2 |
Technische Universität München (TU München) |
München |
3 |
Universität Heidelberg |
Heidelberg |
4 |
Humboldt Universität zu Berlin (HU Berlin) |
Berlin |
5 |
Charité - Universitätsmedizin Berlin (Charité Berlin) |
Berlin |
6 |
Universität Freiburg |
Freiburg |
7 |
Universität Tübingen |
Tübingen |
8 |
RWTH Aachen (universität Aachen) |
Aachen |
9 |
Universität Bonn |
Bonn |
10 |
Freie Universität Berlin |
Berlin |
Ưu điểm đặc biệt của nền giáo dục Đại học ở Đức là: Sinh viên không phải trả lệ phí đào tạo khi được nhập học ở các trường công, do nhà nước quản lý.
Tùy theo từng trường, mỗi sinh viên chỉ phải trả khoảng từ 70 Euro đến 290 Euro cho 1 học ký tiền dịch vụ hành chính.
Ngoài ra còn phải tự phải tự trả tiền ăn, tiền ở, tiền bảo hiểm và những chi phí khác…
Sơ lược về trường đại học tổng hợp LMU tại München, miền nam nước Đức
Tòa nhà chính của LMU, Cộng hoà Liên bang Đức (nguồn ảnh từ LMU-Wikipedia) Trường LMU là trường đại học tốt nhất và là trường lớn thứ 2 của Đức. |
Trường được thành lập năm 1472. LMU có 18 khoa, 768 Giáo sư. Hằng năm có trên 51.000 sinh viên trong và ngoài nước theo học tại trường.
Tính đến nay đã có 15 Giải thưởng Nobel trao tặng các nhà khoa học đã và đang làm việc tại LMU.
TOP 10 đại học ở châu Á năm 2020
Asian Rank |
University |
City / State |
1 |
Tsinghua University Peking |
Peking |
2 |
Peking University |
Peking |
3 |
National University of Singapore |
Singapore |
4 |
University of Hong Kong |
Hong Kong |
5 |
Hong Kong University of Science and Technology |
Hong Kong |
6 |
Nanyang Technological University, Singapore |
Singapore |
7 |
University of Tokyo, Japan |
Tokyo |
8 |
Chinese University of Hong Kong |
Hong Kong |
9 |
Seoul National University |
South Korea |
10 |
Sungkyunkwan University (SKKU) |
South Korea |
Sơ lược về Tsinghua University Peking
Cổng vào khu nhà ở sinh viên là biểu tượng của Uni Tsinghua Peking (nguồn ành từ Tsinghua University-Wikipedia) |
Trường được thành lập năm 1911 tại Peking. Nhà trường gồm có 20 khoa dự bị để bồi dưỡng thí sinh trước khi chính thức nhập học tại trường.
Hiện nay trường có 12 khoa với 48 chuyên ngành khác nhau. 3.440 giáo sư phụ trách việc giảng dạy và nghiên cứu khoa học.
Hằng năm khoảng trên 45.000 sinh viên, trong đó khoảng 11% ngoại quốc theo học ở đây.
Trong số đó có 3.700 nghiên cứu sinh làm luận án tiến sỹ. Đại học Tsinghua cộng tác chặt chẽ với 144 đại học trên thế giới.
Vào năm 1957, nhà vật lý học Yang Chen Ning đã vinh dự nhận giải thưởng Nobel đầu tiên cho trường.
Mỗi sinh viên phải trả lệ phí đào tạo một năm cho trường từ 19.800 đến 33.000 RMB tùy theo từng chuyên ngành. Khóa dự bị phải trả 26.000 RMB.
TOP 10 đại học ở châu Úc năm 2020
Australia Rank |
University |
City |
1 |
University of Melbourne |
Melbourne |
2 |
Australian National University |
Canberra |
3 |
University of Sydney |
Sydney |
4 |
University of Queensland |
Brisbane |
5 |
UNSW Sydney |
Kensington |
6 |
Monash University |
Melbourne |
7 |
University of Adelaide |
Adelaide |
8 |
University of Western Australia |
Perth |
9 |
Queensland University of Technology |
Brisbane |
10 |
University of Canberra |
Canberra |
Sơ lược về Đại học Melbourne tại Úc
University of Melbourne (nguồn ảnh từ Melbourne University-Wikipedia) |
Universität Melbourne là trường công lập tốt nhất ở Úc. Trường được thành lập năm 1853 tại Melbourne và là trường đại học lớn thứ 2 của Úc.
Trường có 13 khoa và đào tạo hằng năm khoảng 40.500 sinh viên trong và ngoài nước.
Sinh viên phải trả lệ phí đào tạo từ 28.000 đến 36.500 AUD một năm. Ngoài ra còn phải tự túc tiền ăn, tiền ở, bảo hiểm và các chi phí khác…