Điểm trúng tuyển vào nhiều trường ĐH tư thục dao động từ 15 - 24,03 điểm

23/08/2023 06:21
Vân Ánh
0:00 / 0:00
0:00
GDVN - Ngày 22/8, các trường đại học tư thục có thông báo điểm trúng tuyển đại học hệ chính quy năm 2023.

Ngày 22/8, nhiều trường đại học tư thục thông báo điểm trúng tuyển đại học hệ chính quy năm 2023. Trong đó điểm trúng tuyển của các trường tư thục dao động từ 15 - 24,03 điểm tùy ngành.

1. Trường Đại học Phenikaa

Trường Đại học Phenikaa công bố điểm trúng tuyển cao nhất là 23 điểm thuộc các ngành Tài năng khoa học máy tính, Tài chính - Ngân hàng, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Hàn Quốc. Điểm chuẩn cao thứ hai là 22,5 điểm thuộc các ngành Y khoa và Răng - Hàm - Mặt.

Ngành Kỹ thuật Hóa học, Ngôn ngữ Pháp, Đông phương học là 3 ngành có điểm chuẩn thấp nhất với 17 điểm.

Điểm trúng tuyển trường Đại học Phenikaa (Hà Nội). Ảnh chụp màn hình

Điểm trúng tuyển trường Đại học Phenikaa (Hà Nội). Ảnh chụp màn hình

2. Trường Đại học Duy Tân (Đà Nẵng)

Trường Đại học Duy Tân công bố điểm xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông vào đại học năm 2023 điểm cao nhất thuộc ngành Y khoa - Bác sĩ Răng - Hàm - Mặt.

Tiếp theo điểm trúng tuyển các ngành Dược là 21 điểm, ngành Điều dưỡng là 19 điểm. Các ngành học còn lại điểm trúng tuyển là 14 điểm. Riêng ngành Kiến trúc, điểm trúng tuyển là 14 điểm, tuy nhiên điểm môn Vẽ không được nhân hệ số.

Điểm trúng tuyển Trường Đại học Duy Tân (Đà Nẵng). Ảnh chụp màn hình.

Điểm trúng tuyển Trường Đại học Duy Tân (Đà Nẵng). Ảnh chụp màn hình.

3. Trường Đại học Tư thục Quốc tế Sài Gòn (Thành phố Hồ Chí Minh)

Các ngành/ chuyên ngành của Trường Đại học Tư thục Quốc tế Sài Gòn đều có chung điểm trúng tuyển đợt 1 là 17 điểm.

Điểm trúng tuyển trường Trường Đại học Tư thục Quốc tế Sài Gòn (Thành phố Hồ Chí Minh). Ảnh chụp màn hình.

Điểm trúng tuyển trường Trường Đại học Tư thục Quốc tế Sài Gòn (Thành phố Hồ Chí Minh). Ảnh chụp màn hình.

4. Trường Đại học Tân Tạo (Long An)

Trường Đại học Tân Tạo tuyển sinh 10 ngành, trong đó điểm trúng tuyển cao nhất là 22,5 điểm thuộc ngành Y khoa (Bác sĩ Đa khoa). Với ngành đào tạo Điều dưỡng và Kỹ thuật xét nghiệp Y học có điểm chuẩn cao thứ hai là 19 điểm. Các ngành đào tạo khác đều có điểm trúng truyển là 15 điểm.

Điểm trúng tuyển Trường Đại học Tân Tạo (Long An). Ảnh chụp màn hình.

Điểm trúng tuyển Trường Đại học Tân Tạo (Long An). Ảnh chụp màn hình.

5. Trường Đại học Văn Hiến (Thành phố Hồ Chí Minh)

24,03 điểm là mức điểm trúng tuyển cao nhất của Trường Đại học Văn Hiến năm nay. Được biết, đây là điểm chuẩn trúng tuyển của ngành Truyền thông đa phương tiện. Điểm chuẩn cao thứ hai là ngành Quan hệ công chúng và Ngôn ngữ Anh với 24 điểm.

Ngành Kỹ thuật điện tử viễn thông là ngành có điểm chuẩn thấp nhất là 15.15 điểm.

Chi tiết điểm chuẩn các ngành như sau:

Stt

Tên ngành

Mã ngành

Tổ hợp môn trúng tuyển

(chọn 1 trong 4 tổ hợp)

Điểm xét tuyển

Điểm trúng tuyển

1.

Công nghệ thông tin

7480201

A00: Toán, Lý, Hóa

A01: Toán, Lý, Tiếng Anh

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

C01: Toán, Lý, Văn

15

23.51

2.

Khoa học máy tính

7480101

A00: Toán, Lý, Hóa

A01: Toán, Lý, Tiếng Anh

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

C01: Toán, Lý, Văn

16

16.15

3.

Truyền thông đa phương tiện

7320104

A00: Toán, Lý, Hóa

A01: Toán, Lý, Tiếng Anh

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

C01: Toán, Lý, Văn

16

24.03

4.

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

7520207

A00: Toán, Lý, Hóa

A01: Toán, Lý, Tiếng Anh

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

C01: Toán, Lý, Văn

15

15.15

5.

Quản trị kinh doanh

7340101

A00: Toán, Lý, Hóa

A01: Toán, Lý, Tiếng Anh

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

C04: Toán, Văn, Địa

15

17.0

6.

Tài chính - Ngân hàng

7340201

A00: Toán, Lý, Hóa

A01: Toán, Lý, Tiếng Anh

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

C04: Toán, Văn, Địa

16

23.0

7.

Kế toán

7340301

A00: Toán, Lý, Hóa

A01: Toán, Lý, Tiếng Anh

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

C04: Toán, Văn, Địa

16

23.0

8.

Luật

7380101

A00: Toán, Lý, Hóa

A01: Toán, Lý, Tiếng Anh

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

C04: Toán, Văn, Địa

16

16.05

9.

Thương mại điện tử

7340122

A00: Toán, Lý, Hóa

A01: Toán, Lý, Tiếng Anh

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

C04: Toán, Văn, Địa

15

23.0

10.

Kinh tế

7310101

A00: Toán, Lý, Hóa

A01: Toán, Lý, Tiếng Anh

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

C04: Toán, Văn, Địa

16

16.0

11.

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

7510605

A00: Toán, Lý, Hóa

A01: Toán, Lý, Tiếng Anh

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

C04: Toán, Văn, Địa

16

23.5

12.

Công nghệ sinh học

7420201

A00: Toán, Lý, Hóa

A02: Toán, Lý, Sinh

B00: Toán, Hóa, Sinh

D07: Toán, Hóa, Tiếng Anh

16

16.15

13.

Công nghệ thực phẩm

7540101

A00: Toán, Lý, Hóa

A02: Toán, Lý, Sinh

B00: Toán, Hóa, Sinh

D07: Toán, Hóa, Tiếng Anh

16

16.4

14.

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103

A00: Toán, Lý, Hóa

C00: Văn, Sử, Địa

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

C04: Toán, Văn, Địa

16

22.5

15.

Quản trị khách sạn

7810201

A00: Toán, Lý, Hóa

C00: Văn, Sử, Địa

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

C04: Toán, Văn, Địa

16

23.5

16.

Du lịch

7810101

A00: Toán, Lý, Hóa

C00: Văn, Sử, Địa

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

C04: Toán, Văn, Địa

16

17.0

17.

Xã hội học

7310301

A00: Toán, Lý, Hóa

C00: Văn, Sử, Địa

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

C04: Toán, Văn, Địa

15

16.5

18.

Tâm lý học

7310401

A00: Toán, Lý, Hóa

B00: Toán, Hóa, Sinh

C00: Văn, Sử, Địa

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

16

23.5

19.

Quan hệ công chúng

7320108

C00: Văn, Sử, Địa

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

D14: Văn, Sử, Tiếng Anh

D15: Văn, Địa, Tiếng Anh

16

24.0

20.

Văn học

7229030

C00: Văn, Sử, Địa

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

D14: Văn, Sử, Tiếng Anh

D15: Văn, Địa, Tiếng Anh

16

16.3

21.

Việt Nam học

7310630

C00: Văn, Sử, Địa

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

D14: Văn, Sử, Tiếng Anh

D15: Văn, Địa, Tiếng Anh

18

18.0

22.

Văn hóa học

7229040

C00: Văn, Sử, Địa

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

D14: Văn, Sử, Tiếng Anh

D15: Văn, Địa, Tiếng Anh

18

19.0

23.

Ngôn ngữ Anh

7220201

A01: Toán, Lý, Tiếng Anh

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

D10: Toán, Địa, Tiếng Anh

D15: Văn, Địa, Tiếng Anh

15

24.0

24.

Ngôn ngữ Nhật

7220209

A01: Toán, Lý, Tiếng Anh

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

D10: Toán, Địa, Tiếng Anh

D15: Văn, Địa, Tiếng Anh

16

16.0

25.

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204

A01: Toán, Lý, Tiếng Anh

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

D10: Toán, Địa, Tiếng Anh

D15: Văn, Địa, Tiếng Anh

16

23.51

26.

Ngôn ngữ Pháp

7220203

A01: Toán, Lý, Tiếng Anh

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

D10: Toán, Địa, Tiếng Anh

D15: Văn, Địa, Tiếng Anh

15

17.25

27.

Đông phương học

7310608

A01: Toán, Lý, Tiếng Anh

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

C00: Văn, Sử, Địa

D15: Văn, Địa, Tiếng Anh

16

17.0

28.

Kỹ thuật môi trường

7520320

A00: Toán, Lý, Hóa

A02: Toán, Lý, Sinh

B00: Toán, Hóa, Sinh

D07: Toán, Hóa, Tiếng Anh

15

18.0

29.

Điều dưỡng

7720301

A00: Toán, Lý, Hóa

B00: Toán, Hóa, Sinh

C08: Văn, Hóa, Sinh

D07: Toán, Hóa, Tiếng Anh

19

19.5

30.

Kinh doanh thương mại

7340121

A00: Toán, Lý, Hóa

A01: Toán, Lý, Tiếng Anh

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

C04: Toán, Văn, Địa

15

15.4

31.

Công nghệ tài chính

7340205

A00: Toán, Lý, Hóa

A01: Toán, Lý, Tiếng Anh

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

D07: Toán, Hóa, Tiếng Anh

15

15.75

32.

Marketing

7340115

A00: Toán, Lý, Hóa

A01: Toán, Lý, Tiếng Anh

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

C04: Toán, Văn, Địa

15

23.0

33.

Thanh nhạc

7210205

N00

Xét tuyển môn Văn

5

18.25

Thi tuyển môn cơ sở ngành

5

Thi tuyển môn chuyên ngành

7

34.

Piano

7210208

N00

Xét tuyển môn Văn

5

17.75

Thi tuyển môn cơ sở ngành

5

Thi tuyển môn chuyên ngành


6. Trường Đại học Hồng Bàng (Thành phố Hồ Chí Minh)

Trường Đại học Hồng Bàng công bố điểm trúng tuyển cao nhất là 22,5 điểm thuộc ngành Y khoa, Y khoa (Chương trình Tiếng Anh), Răng Hàm Mặt và Răng Hàm Mặt (Chương trình tiếng Anh). Điểm trúng tuyển dao động từ 15 - 22.5 điểm tùy ngành.

Điểm trúng tuyển Trường Đại học Hồng Bàng (Thành phố Hồ Chí Minh). Ảnh chụp màn hình.

Điểm trúng tuyển Trường Đại học Hồng Bàng (Thành phố Hồ Chí Minh). Ảnh chụp màn hình.

7. Trường Đại học Hoa Sen (Thành phố Hồ Chí Minh)

19 điểm thuộc ngành Kinh tế Thể thao là điểm trúng tuyển cao nhất của Trường Đại học Hoa Sen. Điểm trúng tuyển cao thứ hai là 16 điểm thuộc ngành Trí tuệ nhân tạo. Các ngành đào tạo còn lại đều có mức điểm trúng tuyển là 15 điểm.

Trường Đại học Hoa Sen (Thành phố Hồ Chí Minh) công bố điểm trúng tuyển. Ảnh chụp màn hình.

Trường Đại học Hoa Sen (Thành phố Hồ Chí Minh) công bố điểm trúng tuyển. Ảnh chụp màn hình.

Vân Ánh