Ngày 22/8, nhiều trường đại học tư thục thông báo điểm trúng tuyển đại học hệ chính quy năm 2023. Trong đó điểm trúng tuyển của các trường tư thục dao động từ 15 - 24,03 điểm tùy ngành.
1. Trường Đại học Phenikaa
Trường Đại học Phenikaa công bố điểm trúng tuyển cao nhất là 23 điểm thuộc các ngành Tài năng khoa học máy tính, Tài chính - Ngân hàng, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Hàn Quốc. Điểm chuẩn cao thứ hai là 22,5 điểm thuộc các ngành Y khoa và Răng - Hàm - Mặt.
Ngành Kỹ thuật Hóa học, Ngôn ngữ Pháp, Đông phương học là 3 ngành có điểm chuẩn thấp nhất với 17 điểm.
Điểm trúng tuyển trường Đại học Phenikaa (Hà Nội). Ảnh chụp màn hình |
2. Trường Đại học Duy Tân (Đà Nẵng)
Trường Đại học Duy Tân công bố điểm xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông vào đại học năm 2023 điểm cao nhất thuộc ngành Y khoa - Bác sĩ Răng - Hàm - Mặt.
Tiếp theo điểm trúng tuyển các ngành Dược là 21 điểm, ngành Điều dưỡng là 19 điểm. Các ngành học còn lại điểm trúng tuyển là 14 điểm. Riêng ngành Kiến trúc, điểm trúng tuyển là 14 điểm, tuy nhiên điểm môn Vẽ không được nhân hệ số.
Điểm trúng tuyển Trường Đại học Duy Tân (Đà Nẵng). Ảnh chụp màn hình. |
3. Trường Đại học Tư thục Quốc tế Sài Gòn (Thành phố Hồ Chí Minh)
Các ngành/ chuyên ngành của Trường Đại học Tư thục Quốc tế Sài Gòn đều có chung điểm trúng tuyển đợt 1 là 17 điểm.
Điểm trúng tuyển trường Trường Đại học Tư thục Quốc tế Sài Gòn (Thành phố Hồ Chí Minh). Ảnh chụp màn hình. |
4. Trường Đại học Tân Tạo (Long An)
Trường Đại học Tân Tạo tuyển sinh 10 ngành, trong đó điểm trúng tuyển cao nhất là 22,5 điểm thuộc ngành Y khoa (Bác sĩ Đa khoa). Với ngành đào tạo Điều dưỡng và Kỹ thuật xét nghiệp Y học có điểm chuẩn cao thứ hai là 19 điểm. Các ngành đào tạo khác đều có điểm trúng truyển là 15 điểm.
Điểm trúng tuyển Trường Đại học Tân Tạo (Long An). Ảnh chụp màn hình. |
5. Trường Đại học Văn Hiến (Thành phố Hồ Chí Minh)
24,03 điểm là mức điểm trúng tuyển cao nhất của Trường Đại học Văn Hiến năm nay. Được biết, đây là điểm chuẩn trúng tuyển của ngành Truyền thông đa phương tiện. Điểm chuẩn cao thứ hai là ngành Quan hệ công chúng và Ngôn ngữ Anh với 24 điểm.
Ngành Kỹ thuật điện tử viễn thông là ngành có điểm chuẩn thấp nhất là 15.15 điểm.
Chi tiết điểm chuẩn các ngành như sau:
Stt |
Tên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn trúng tuyển (chọn 1 trong 4 tổ hợp) |
Điểm xét tuyển |
Điểm trúng tuyển |
|
1. |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C01: Toán, Lý, Văn |
15 |
23.51 |
|
2. |
Khoa học máy tính |
7480101 |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C01: Toán, Lý, Văn |
16 |
16.15 |
|
3. |
Truyền thông đa phương tiện |
7320104 |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C01: Toán, Lý, Văn |
16 |
24.03 |
|
4. |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
7520207 |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C01: Toán, Lý, Văn |
15 |
15.15 |
|
5. |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Địa |
15 |
17.0 |
|
6. |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Địa |
16 |
23.0 |
|
7. |
Kế toán |
7340301 |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Địa |
16 |
23.0 |
|
8. |
Luật |
7380101 |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Địa |
16 |
16.05 |
|
9. |
Thương mại điện tử |
7340122 |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Địa |
15 |
23.0 |
|
10. |
Kinh tế |
7310101 |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Địa |
16 |
16.0 |
|
11. |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
7510605 |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Địa |
16 |
23.5 |
|
12. |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
A00: Toán, Lý, Hóa A02: Toán, Lý, Sinh B00: Toán, Hóa, Sinh D07: Toán, Hóa, Tiếng Anh |
16 |
16.15 |
|
13. |
Công nghệ thực phẩm |
7540101 |
A00: Toán, Lý, Hóa A02: Toán, Lý, Sinh B00: Toán, Hóa, Sinh D07: Toán, Hóa, Tiếng Anh |
16 |
16.4 |
|
14. |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 |
A00: Toán, Lý, Hóa C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Địa |
16 |
22.5 |
|
15. |
Quản trị khách sạn |
7810201 |
A00: Toán, Lý, Hóa C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Địa |
16 |
23.5 |
|
16. |
Du lịch |
7810101 |
A00: Toán, Lý, Hóa C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Địa |
16 |
17.0 |
|
17. |
Xã hội học |
7310301 |
A00: Toán, Lý, Hóa C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Địa |
15 |
16.5 |
|
18. |
Tâm lý học |
7310401 |
A00: Toán, Lý, Hóa B00: Toán, Hóa, Sinh C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh |
16 |
23.5 |
|
19. |
Quan hệ công chúng |
7320108 |
C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D14: Văn, Sử, Tiếng Anh D15: Văn, Địa, Tiếng Anh |
16 |
24.0 |
|
20. |
Văn học |
7229030 |
C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D14: Văn, Sử, Tiếng Anh D15: Văn, Địa, Tiếng Anh |
16 |
16.3 |
|
21. |
Việt Nam học |
7310630 |
C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D14: Văn, Sử, Tiếng Anh D15: Văn, Địa, Tiếng Anh |
18 |
18.0 |
|
22. |
Văn hóa học |
7229040 |
C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D14: Văn, Sử, Tiếng Anh D15: Văn, Địa, Tiếng Anh |
18 |
19.0 |
|
23. |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D10: Toán, Địa, Tiếng Anh D15: Văn, Địa, Tiếng Anh |
15 |
24.0 |
|
24. |
Ngôn ngữ Nhật |
7220209 |
A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D10: Toán, Địa, Tiếng Anh D15: Văn, Địa, Tiếng Anh |
16 |
16.0 |
|
25. |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 |
A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D10: Toán, Địa, Tiếng Anh D15: Văn, Địa, Tiếng Anh |
16 |
23.51 |
|
26. |
Ngôn ngữ Pháp |
7220203 |
A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D10: Toán, Địa, Tiếng Anh D15: Văn, Địa, Tiếng Anh |
15 |
17.25 |
|
27. |
Đông phương học |
7310608 |
A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C00: Văn, Sử, Địa D15: Văn, Địa, Tiếng Anh |
16 |
17.0 |
|
28. |
Kỹ thuật môi trường |
7520320 |
A00: Toán, Lý, Hóa A02: Toán, Lý, Sinh B00: Toán, Hóa, Sinh D07: Toán, Hóa, Tiếng Anh |
15 |
18.0 |
|
29. |
Điều dưỡng |
7720301 |
A00: Toán, Lý, Hóa B00: Toán, Hóa, Sinh C08: Văn, Hóa, Sinh D07: Toán, Hóa, Tiếng Anh |
19 |
19.5 |
|
30. |
Kinh doanh thương mại |
7340121 |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Địa |
15 |
15.4 |
|
31. |
Công nghệ tài chính |
7340205 |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh D07: Toán, Hóa, Tiếng Anh |
15 |
15.75 |
|
32. |
Marketing |
7340115 |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, Tiếng Anh D01: Toán, Văn, Tiếng Anh C04: Toán, Văn, Địa |
15 |
23.0 |
|
33. |
Thanh nhạc |
7210205 |
N00 |
Xét tuyển môn Văn |
5 |
18.25 |
Thi tuyển môn cơ sở ngành |
5 |
|||||
Thi tuyển môn chuyên ngành |
7 |
|||||
34. |
Piano |
7210208 |
N00 |
Xét tuyển môn Văn |
5 |
17.75 |
Thi tuyển môn cơ sở ngành |
5 |
|||||
Thi tuyển môn chuyên ngành |
6. Trường Đại học Hồng Bàng (Thành phố Hồ Chí Minh)
Trường Đại học Hồng Bàng công bố điểm trúng tuyển cao nhất là 22,5 điểm thuộc ngành Y khoa, Y khoa (Chương trình Tiếng Anh), Răng Hàm Mặt và Răng Hàm Mặt (Chương trình tiếng Anh). Điểm trúng tuyển dao động từ 15 - 22.5 điểm tùy ngành.
Điểm trúng tuyển Trường Đại học Hồng Bàng (Thành phố Hồ Chí Minh). Ảnh chụp màn hình. |
7. Trường Đại học Hoa Sen (Thành phố Hồ Chí Minh)
19 điểm thuộc ngành Kinh tế Thể thao là điểm trúng tuyển cao nhất của Trường Đại học Hoa Sen. Điểm trúng tuyển cao thứ hai là 16 điểm thuộc ngành Trí tuệ nhân tạo. Các ngành đào tạo còn lại đều có mức điểm trúng tuyển là 15 điểm.
Trường Đại học Hoa Sen (Thành phố Hồ Chí Minh) công bố điểm trúng tuyển. Ảnh chụp màn hình. |