Hiện nhiều trường đại học đào tạo khối ngành Sư phạm đã công bố điểm chuẩn năm 2023.
1. Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
Điểm chuẩn Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh cao nhất là 27 điểm thuộc ngành Sư phạm Ngữ văn. Ngoài ra điểm trúng tuyển của trường có 11 ngành trên 26 điểm.
Điểm trúng tuyển các ngành của Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh. Ảnh chụp màn hình. |
2. Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
Đối với phương thức kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông, điểm chuẩn của các ngành đào tạo giáo viên dao động từ 18,3 - 28,42 điểm tùy ngành. Còn với các ngành đào tạo khác, điểm chuẩn dao động từ 19,63 - 26,62 điểm tùy ngành.
Cụ thể, điểm chuẩn đối với các ngành đào tạo giáo viên
STT |
Mã ngành |
Tên ngành đào tạo |
Tổ hợp xét tuyển |
Điểm trúng tuyển |
Mức điều kiện so sánh |
---|---|---|---|---|---|
1 |
7140201A |
Giáo dục mầm non |
M00 |
22.25 |
TTNV <= 1 |
2 |
7140201B |
GD mầm non - SP Tiếng Anh |
M01 |
20.63 |
TTNV <= 2 |
3 |
7140201C |
GD mầm non - SP Tiếng Anh |
M02 |
22.35 |
TTNV <= 1 |
4 |
7140202A |
Giáo dục Tiểu học |
D01;D02;D03 |
26.62 |
TTNV <= 10 |
5 |
7140202B |
GD Tiểu học - SP Tiếng Anh |
D01 |
26.96 |
TTNV <= 6 |
6 |
7140203C |
Giáo dục Đặc biệt |
C00 |
27.9 |
TTNV <= 1 |
7 |
7140203D |
Giáo dục Đặc biệt |
D01;D02;D03 |
26.83 |
TTNV <= 6 |
8 |
7140204B |
Giáo dục công dân |
C19 |
27.83 |
TTNV <= 1 |
9 |
7140204C |
Giáo dục công dân |
C20 |
27.31 |
TTNV <= 1 |
10 |
7140205B |
Giáo dục chính trị |
C19 |
28.13 |
TTNV <= 2 |
11 |
7140205C |
Giáo dục chính trị |
C20 |
27.47 |
TTNV <= 2 |
12 |
7140206 |
Giáo dục Thể chất |
T01 |
22.85 |
TTNV <= 1 |
13 |
7140208C |
Giáo dục Quốc phòng và An ninh |
C00 |
26.5 |
TTNV <= 5 |
14 |
7140208D |
Giáo dục Quốc phòng và An ninh |
D01;D02;D03 |
25.05 |
TTNV <= 9 |
15 |
7140209A |
SP Toán |
A00 |
26.23 |
TTNV <= 2 |
16 |
7140209B |
SP Toán (dạy Toán bằng tiếng Anh) |
A00 |
27.63 |
TTNV <= 1 |
17 |
7140209D |
SP Toán (dạy Toán bằng tiếng Anh) |
D01 |
27.43 |
TTNV <= 1 |
18 |
7140210A |
SP Tin học |
A00 |
24.2 |
TTNV <= 3 |
19 |
7140210B |
SP Tin học |
A01 |
23.66 |
TTNV <= 3 |
20 |
7140211A |
SP Vật lý |
A00 |
25.89 |
TTNV <= 4 |
21 |
7140211B |
SP Vật lý |
A01 |
25.95 |
TTNV <= 6 |
22 |
7140211C |
SP Vật lý (dạy Vật lý bằng tiếng Anh) |
A00 |
25.36 |
TTNV <= 8 |
23 |
7140211D |
SP Vật lý (dạy Vật lý bằng tiếng Anh) |
A01 |
25.8 |
TTNV <= 1 |
24 |
7140212A |
SP Hoá học |
A00 |
26.13 |
TTNV <= 4 |
25 |
7140212C |
SP Hoá học |
B00 |
26.68 |
TTNV <= 5 |
26 |
7140212B |
SP Hoá học (dạy Hoá học bằng tiếng Anh) |
D07 |
26.36 |
TTNV <= 14 |
27 |
7140213B |
SP Sinh học |
B00 |
24.93 |
TTNV <= 3 |
28 |
7140213D |
SP Sinh học |
D08 |
22.85 |
TTNV <= 5 |
29 |
7140217C |
SP Ngữ văn |
C00 |
27.83 |
TTNV <= 1 |
30 |
7140217D |
SP Ngữ văn |
D01;D02;D03 |
26.4 |
TTNV <= 1 |
31 |
7140218C |
SP Lịch sử |
C00 |
28.42 |
TTNV <= 3 |
32 |
7140218D |
SP Lịch sử |
D14 |
27.76 |
TTNV <= 10 |
33 |
7140219B |
SP Địa lý |
C04 |
26.05 |
TTNV <= 5 |
34 |
7140219C |
SP Địa lý |
C00 |
27.67 |
TTNV <= 5 |
35 |
7140221A |
Sư phạm Âm nhạc |
N01 |
19.55 |
TTNV <= 1 |
36 |
7140221B |
Sư phạm Âm nhạc |
N02 |
18.5 |
TTNV <= 1 |
37 |
7140222A |
Sư phạm Mỹ thuật |
H01 |
18.3 |
TTNV <= 2 |
38 |
7140222B |
Sư phạm Mỹ thuật |
H02 |
19.94 |
TTNV <= 1 |
39 |
7140231A |
SP Tiếng Anh |
D01 |
27.54 |
TTNV <= 1 |
40 |
7140233C |
SP Tiếng Pháp |
D15;D42;D44 |
25.61 |
TTNV <= 2 |
41 |
7140233D |
SP Tiếng Pháp |
D01;D02;D03 |
25.73 |
TTNV <= 2 |
42 |
7140246A |
SP Công nghệ |
A00 |
21.15 |
TTNV <= 7 |
43 |
7140246C |
SP Công nghệ |
C01 |
20.15 |
TTNV <= 1 |
Điểm chuẩn năm 2023 đối với các ngành khác của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
STT |
Mã ngành |
Tên ngành đào tạo |
Tổ hợp xét tuyển |
Điểm trúng tuyển |
Mức điều kiện so sánh |
---|---|---|---|---|---|
1 |
7140114C |
Quản lí giáo dục |
C20 |
26.5 |
TTNV <= 5 |
2 |
7140114D |
Quản lí giáo dục |
D01;D02;D03 |
24.8 |
TTNV <= 9 |
3 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
D01 |
26.6 |
TTNV <= 3 |
4 |
7220204A |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
D01 |
26.56 |
TTNV <= 3 |
5 |
7220204B |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
D04 |
26.12 |
TTNV <= 4 |
6 |
7229001B |
Triết học (Triết học Mác Lê-nin) |
C19 |
25.8 |
TTNV <= 1 |
7 |
7229001C |
Triết học (Triết học Mác Lê-nin) |
C00 |
24.2 |
TTNV <= 11 |
8 |
7229030C |
Văn học |
C00 |
26.5 |
TTNV <= 5 |
9 |
7229030D |
Văn học |
D01;D02;D03 |
25.4 |
TTNV <= 2 |
10 |
7310201B |
Chính trị học |
C19 |
26.62 |
TTNV <= 4 |
11 |
7310201C |
Chính trị học |
D66;D68;D70 |
25.05 |
TTNV <= 2 |
12 |
7310401C |
Tâm lý học (Tâm lý học trường học) |
C00 |
25.89 |
TTNV <= 6 |
13 |
7310401D |
Tâm lý học (Tâm lý học trường học) |
D01;D02;D03 |
25.15 |
TTNV <= 2 |
14 |
7310403C |
Tâm lý học giáo dục |
C00 |
26.5 |
TTNV <= 2 |
15 |
7310403D |
Tâm lý học giáo dục |
D01;D02;D03 |
25.7 |
TTNV <= 1 |
16 |
7310630C |
Việt Nam học |
C00 |
24.87 |
TTNV <= 1 |
17 |
7310630D |
Việt Nam học |
D15 |
22.75 |
TTNV <= 8 |
18 |
7420101B |
Sinh học |
B00 |
20.71 |
TTNV <= 2 |
19 |
7420101D |
Sinh học |
D08;D32;D34 |
19.63 |
TTNV <= 11 |
20 |
7440112A |
Hóa học |
A00 |
22.75 |
TTNV <= 3 |
21 |
7440112B |
Hóa học |
B00 |
22.1 |
TTNV <= 2 |
22 |
7460101A |
Toán học |
A00 |
25.31 |
TTNV <= 3 |
23 |
7460101D |
Toán học |
D01 |
25.02 |
TTNV <= 4 |
24 |
7480201A |
Công nghệ thông tin |
A00 |
23.7 |
TTNV <= 4 |
25 |
7480201B |
Công nghệ thông tin |
A01 |
23.56 |
TTNV <= 4 |
26 |
7760101C |
Công tác xã hội |
C00 |
23.48 |
TTNV <= 2 |
27 |
7760101D |
Công tác xã hội |
D01;D02;D03 |
22.75 |
TTNV <= 4 |
28 |
7760103C |
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
C00 |
22.5 |
TTNV <= 4 |
29 |
7760103D |
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
D01;D02;D03 |
21.45 |
TTNV <= 1 |
30 |
7810103C |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
C00 |
25.8 |
TTNV <= 4 |
31 |
7810103D |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
D15 |
23.65 |
TTNV <= 1 |
3. Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
Đối với khối ngành đào tạo cử nhân sư phạm, nhóm ngành có điểm chuẩn cao (ở mức 26-28 điểm) gồm Sư phạm Ngữ văn, Sư phạm Lịch sử Sư phạm Toán học, Sư phạm Tiếng Anh, Giáo dục Tiểu học, Giáo dục công dân. Riêng ngành thuộc khối ngành sư phạm, có Giáo dục Thể chất lấy thấp nhất là 21 điểm.
Còn với khối ngành đào tạo cử nhân ngoài sư phạm, ngành Ngôn ngữ Anh có điểm chuẩn cao nhất là 25,02 điểm. Điểm chuẩn thấp nhất là ngành Công nghệ thông tin và Công nghệ sinh học với 15 điểm.
Điểm chuẩn Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2. Ảnh chụp màn hình. |
4. Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên
Ngành có điểm chuẩn cao nhất là ngành Sư phạm Hóa học và Sư phạm Tiếng Anh với mức điểm 28,35 điểm. Ngành Sư phạm Tin học có điểm thấp nhất với 21,7 điểm.
Điểm chuẩn Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên. Ảnh chụp màn hình. |
5. Trường Đại học Sư phạm Huế
Điểm trúng tuyển các ngành của Trường Đại học Sư phạm Huế dao động từ 15 - 27,6 điểm tùy ngành. Trong đó các ngành Sư phạm Lịch sử có điểm trúng tuyển cao nhất với 27,6 điểm, ngành Hệ thống thông tin có điểm trúng tuyển thấp nhất là 15 điểm.
Riêng với chương trình đào tạo bằng tiếng Anh, điểm trúng tuyển 2 ngành là 25, 3 điểm với ngành Giáo dục tiểu học và 25 điểm với ngành Sư phạm Toán học.
Điểm chuẩn Trường Đại học Sư phạm Huế. Ảnh chụp màn hình. |
6. Trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng
Điểm trúng tuyển các ngành của Trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng dao động từ 15, - 27,58 điểm tùy ngành
Điểm trúng tuyển các ngành của Trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng. Ảnh chụp màn hình. |
7. Trường Đại học Giáo dục (Đại học Quốc gia Hà Nội)
Điểm trúng tuyển các ngành dao động từ 20,50 - 27,47 điểm. Trong đó ngành có điểm chuẩn cao nhất là Giáo dục tiểu học với 27,47 điểm.
Chi tiết điểm chuẩn từng ngành như sau:
Mã ngành |
Tên ngành |
Điểmchuẩn |
GD1 |
Sư phạm Toán và Khoa học Tự nhiên (Gồm 5 ngành: Sư phạm Toán học; Sư phạm Vật lý; Sư phạm Hóa học; Sư phạm Sinh học; Sư phạm Khoa học Tư nhiên) |
25,58 |
GD2 |
Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử và Địa lý (gồm 3 ngành: Sư phạm Ngữ văn; Sư phạm Lịch sử; Sư phạm Lịch sử và Địa lý) |
27,17 |
GD3 |
Khoa học Giáo dục và Khác (gồm 5 ngành: Khoa học Giáo dục; Quản trị Chất lượng Giáo dục; Quản trị trường học; Quản trị Công nghệ Giáo dục; Tham vấn học đường) |
20,50 |
GD4 |
Giáo dục tiểu học |
27,47 |
GD5 |
Giáo dục mầm non |
25,39 |