Ngày 19/2, chia sẻ với phóng viên Tạp chí điện tử Giáo dục Việt Nam, Phó giáo sư, Tiến sĩ Đậu Bá Thìn - Phó Hiệu trưởng Trường Đại học Hồng Đức cho biết, nhằm đáp ứng nhu cầu xã hội, năm 2025, nhà trường nâng tổng số ngành tuyển sinh lên 39 ngành với dự kiến khoảng 2.690 chỉ tiêu.
Năm 2025, Trường Đại học Hồng Đức mở thêm 4 ngành đào tạo
Trong đó, Trường Đại học Hồng Đức mở mới 4 ngành đào tạo trình độ đại học, gồm: Toán học, Văn học, Công tác xã hội và Chính trị học.
Theo Phó giáo sư Đậu Bá Thìn, từ năm 2021, khi Nghị định 116/NĐ-CP về hỗ trợ học phí và sinh hoạt phí cho đào tạo giáo viên được triển khai, nhu cầu của xã hội đối với các ngành sư phạm Toán học và Ngữ văn đã tăng mạnh. Điều này được thể hiện qua điểm trúng tuyển của các ngành này luôn vượt qua mức 26 điểm.
Trước thực tế đó, năm nay, Trường Đại học Hồng Đức đã quyết định mở mới hai ngành học: Toán học và Văn học. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên sẽ có cơ hội làm việc trong các lĩnh vực như phân tích đầu tư, dự báo rủi ro tài chính, kinh tế vĩ mô, hoặc các ngành kỹ thuật như kỹ sư phần mềm, điện tử, và chuyên gia khoa học dữ liệu. Với ngành Văn học, cơ hội nghề nghiệp bao gồm nghiên cứu viên tại các viện nghiên cứu, phóng viên, biên tập viên tại các cơ quan truyền thông, chuyên viên trong các cơ quan nhà nước, và các công việc liên quan đến sáng tác, phê bình văn học. Ngoài ra, sinh viên nếu học thêm chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm có thể dạy môn Toán, Văn tại các cấp học.

Với ngành Công tác xã hội, người học tốt nghiệp có thể vấn tại các phòng tham vấn học đường trong trường học; là nhân viên công tác xã hội tại các phòng công tác xã hội trong bệnh viện, các cơ sở bảo trợ xã hội; là nhân viên công tác xã hội chuyên nghiệp tại các cơ sở hoạt động liên quan tới việc trợ giúp các nhóm yếu thế trong xã hội; là nhân viên xã hội, kiểm huấn viên, nhà nghiên cứu, nhân viên tư vấn về công tác xã hội; là điều phối viên chương trình, dự án tại các cơ quan, đoàn thể, lĩnh vực công tác như các tổ chức phi chính phủ (NGOs) trong và ngoài nước, các công ty, xí nghiệp, bệnh viện, ngành lao động - thương binh và xã hội, các tổ chức đoàn thể; và giảng dạy, nghiên cứu tại các trường đại học, cao đẳng, các viện, trung tâm nghiên cứu thuộc lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn, các trung tâm đào tạo, kiểm huấn công tác xã hội;..
Người học tốt nghiệp ngành Chính trị học có thể trở thành cán bộ công chức trong các cơ quan của Đảng và nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội; nghiên cứu viên ở các viện nghiên cứu về khoa học chính trị, chính sách công và phân tích chính sách; hoặc là phóng viên, biên tập viên bình luận thời sự, chính trị tại các báo, đài trung ương và địa phương; chuyên viên quan hệ công chúng, ngoại giao; giảng viên, giáo viên dạy các môn khoa học chính trị ở các học viện, trường đại học, cao đẳng, trung cấp, các trường chính trị, trung tâm bồi dưỡng chính trị, trường trung học phổ thông, trung học cơ cở.
Các ngành sư phạm không xét tuyển học bạ

Năm nay, nhà trường thực hiện tuyển sinh trong cả nước, sử dụng đồng thời 5 phương thức tuyển sinh, gồm:
Phương thức 1 (100_PT2025): Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025 (xét tuyển đối với tất cả các ngành đào tạo);
Phương thức 2 (200_HB): Sử dụng kết quả học tập ở trung học phổ thông;
Phương thức 3 (301_TT): Tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (xét tuyển đối với tất cả các ngành đào tạo);
Phương thức 4 (303_TT): Tuyển thẳng theo Quy chế của Trường Đại học Hồng Đức (xét tuyển đối với tất cả các ngành đào tạo);
Phương thức 5 (402_NLTD): Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực hoặc đánh giá tư duy do các đại học hoặc trường đại học tổ chức năm 2025 (xét tuyển đối với tất cả các ngành đào tạo).
Riêng với các ngành đào tạo giáo viên, Trường Đại học Hồng Đức sử dụng 4/5 phương thức tuyển sinh trên, trừ phương thức 2-Sử dụng kết quả học tập ở trung học phổ thông.
Thí sinh lưu ý, điểm của các phương thức được quy về cùng thang điểm 30. Việc cộng điểm ưu tiên thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Về học phí, Trường Đại học Hồng Đức thực hiện theo Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo. Nhà trường sẽ có thông báo cụ thể mức thu học phí từng ngành đào tạo cho thí sinh khi nhập học.
Đối với sinh viên sư phạm (được Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa giao nhiệm vụ) được hỗ trợ tiền đóng học phí và sinh hoạt phí 3.630.000 đồng/sinh viên/tháng (theo Nghị định 116/NĐ-CP của Chính phủ).
Phó Hiệu trưởng Đậu Bá Thìn cho biết, năm 2025, Trường Đại học Hồng Đức thực hiện chính sách miễn 100% học phí học kỳ I năm học 2025-2026 đối với sinh viên có kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025 hoặc sinh viên sử dụng kết quả đánh giá năng lực/đánh giá tư duy năm 2025 quy đổi đạt từ 26,00/30 điểm trở lên (không tính điểm ưu tiên và khu vực);
Đồng thời, miễn 100% phí ở ký túc xá cho sinh viên là người có hộ khẩu ngoài tỉnh Thanh Hóa nhập học vào các ngành đào tạo năm 2025.
Chi tiết ngành, mã ngành, tổ hợp môn xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh (dự kiến):
TT |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
1. |
Sư phạm Toán học |
7140209 |
Toán học, Vật lý, Hóa học Toán học, Vật lý, Tiếng Anh Toán học, Vật lý, Tin học Toán học, Vật lý, Ngữ văn |
20 |
2. |
Sư phạm Vật lý |
7140211 |
Toán học, Vật lý, Hóa học Toán học, Vật lý, Tiếng Anh Toán học, Vật lý, Sinh học Toán học, Vật lý, Ngữ văn |
15 |
3. |
Sư phạm Hóa học |
7140212 |
Toán học, Hóa học, Vật lý Toán học, Hóa học, Tiếng Anh Toán học, Hóa học, Sinh học Toán học, Hóa học, Ngữ văn |
15 |
4. |
Sư phạm Sinh học |
7140213 |
Toán học, Sinh học, Hóa học Toán học, Sinh học, Tiếng Anh Toán học, Sinh học, Vật lý Toán học, Sinh học, Ngữ Văn |
15 |
5. |
Sư phạm Khoa học Tự nhiên |
7140247 |
Toán học, Vật lý, Hóa học Toán học, Vật lý, Tiếng Anh Toán học, Vật lý, Sinh học Toán học, Vật lý, Ngữ Văn |
15 |
6. |
Sư phạm Tin học |
7140210 |
Toán học, Vật lý, Hóa học Toán học, Vật lý, Tiếng Anh Toán học, Vật lý, Địa lý Toán học, Vật lý, Sinh học |
25 |
7. |
Sư phạm Ngữ văn |
7140217 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý Ngữ văn, Lịch sử, GD Kinh tế - PL Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Toán học |
20 |
8. |
Sư phạm Lịch sử |
7140218 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý Ngữ văn, Lịch sử, GD Kinh tế - PL Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Toán học |
15 |
9. |
Sư phạm Địa lý |
7140219 |
Ngữ văn, Địa lý, Lịch sử Ngữ văn, Địa lý, GD Kinh tế - PL Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh Ngữ văn, Địa lý, Toán học |
15 |
10. |
Sư phạm Lịch sử - Địa lí |
7140249 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý Ngữ văn, Lịch sử, GD Kinh tế - PL Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Toán học |
15 |
11. |
Sư phạm Tiếng Anh |
7140231 |
Tiếng Anh, Toán học, Ngữ văn Tiếng Anh, Toán học, Vật lý Tiếng Anh, Toán học, Lịch sử Tiếng Anh, Toán học, Địa lý |
25 |
12. |
Giáo dục Thể chất |
7140206 |
Ngữ văn, Toán học, Năng khiếu Ngữ văn, Sinh học, Năng khiếu Ngữ văn, Địa lý, Năng khiếu Ngữ văn, GD Kinh tế- PL, Năng khiếu |
15 |
13. |
Giáo dục Tiểu học |
7140202 |
Ngữ văn, Toán học, Địa lý Ngữ văn, Toán học, Hóa học Ngữ văn, Toán học, Sinh học Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh |
80 |
14. |
Giáo dục Mầm non |
7140201 |
Ngữ văn, Toán học, Năng khiếu Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu Ngữ văn, Địa lý, Năng khiếu Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu |
30 |
15. |
Toán học |
7460101 |
Toán học, Ngữ Văn, Hóa học Toán học, Ngữ Văn, Vật lý Toán học, Ngữ Văn, Tiếng Anh Toán học, Ngữ Văn, Địa lý |
100 |
16. |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
Toán học, Ngữ văn, Vật lý Toán học, Ngữ văn, Sinh học Toán học, Ngữ văn, Địa lý Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh |
180 |
17. |
Truyền thông đa phương tiện |
7320104 |
Toán học, Ngữ văn, Vật lý Toán học, Ngữ văn, Sinh học Toán học, Ngữ văn, Địa lý Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh |
100 |
18. |
Kỹ thuật điện |
7520201 |
Toán học, Ngữ văn, Vật lý Toán học, Ngữ văn, Hóa học Toán học, Ngữ văn, Sinh học Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh |
50 |
19. |
Kỹ thuật xây dựng |
7580201 |
Toán học, Ngữ văn, Vật lý Toán học, Ngữ văn, Hóa học Toán học, Ngữ văn, Sinh học Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh |
50 |
20. |
Chăn nuôi-Thú y |
7620119 |
Toán học, Ngữ văn, Hóa học Toán học, Ngữ văn, Sinh học Toán học, Ngữ văn, Địa lý Toán học, Ngữ văn, GD Kinh tế - PL |
50 |
21. |
Khoa học cây trồng |
7620110 |
Toán học, Ngữ văn, Hóa học Toán học, Ngữ văn, Sinh học Toán học, Ngữ văn, Địa lý Toán học, Ngữ văn, GD Kinh tế - PL |
30 |
22. |
Quản lý đất đai |
7850103 |
Toán học, Ngữ văn, Hóa học Toán học, Ngữ văn, Sinh học Toán học, Ngữ văn, Địa lý Toán học, Ngữ văn, GD Kinh tế - PL |
30 |
23. |
Kinh tế nông nghiệp |
7620115 |
Toán học, Ngữ văn, Hóa học Toán học, Ngữ văn, Sinh học Toán học, Ngữ văn, Địa lý Toán học, Ngữ văn, GD Kinh tế - PL |
30 |
24. |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán học, Lịch sử Ngữ văn, Toán học, Địa lý Ngữ văn, Toán học, GD Kinh tế - PL |
150 |
25. |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 |
Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán học, Lịch sử Ngữ văn, Toán học, Địa lý Ngữ văn, Toán học, GD Kinh tế - PL |
80 |
26. |
Kế toán |
7340301 |
Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán học, Lịch sử Ngữ văn, Toán học, Địa lý Ngữ văn, Toán học, GD Kinh tế - PL |
400 |
27. |
Kiểm toán |
7340302 |
Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán học, Lịch sử Ngữ văn, Toán học, Địa lý Ngữ văn, Toán học, GD Kinh tế - PL |
30 |
28. |
Kinh tế |
7310101 |
Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán học, Lịch sử Ngữ văn, Toán học, Địa lý Ngữ văn, Toán học, GD Kinh tế - PL |
40 |
29. |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
7510605 |
Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán học, Lịch sử Ngữ văn, Toán học, Địa lý Ngữ văn, Toán học, GD Kinh tế - PL |
80 |
30. |
Luật |
7380101 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Toán học Ngữ văn, Lịch sử, GD Kinh tế - PL |
150 |
31. |
Luật kinh tế |
7380107 |
Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán học, Lịch sử Ngữ văn, Toán học, Địa lý Ngữ văn, Toán học, Vật lý |
50 |
32. |
Chính trị học |
7310201 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Toán học Ngữ văn, Lịch sử, GD Kinh tế - PL |
50 |
33. |
Văn học |
7229030 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý Ngữ văn, Lịch sử, GD Kinh tế - PL Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Toán học |
60 |
34. |
Công tác xã hội |
7760101 |
Ngữ văn, Toán học, Lịch sử Ngữ văn, Toán học, Địa lý Ngữ văn, Toán học, GD Kinh tế - PL Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh |
50 |
35. |
Du lịch |
7810101 |
Ngữ văn, Toán học, Lịch sử Ngữ văn, Toán học, Địa lý Ngữ văn, Toán học, GD Kinh tế - PL Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh |
50 |
36. |
Quản trị khách sạn |
7810201 |
Ngữ văn, Toán học, Lịch sử Ngữ văn, Toán học, Địa lý Ngữ văn, Toán học, GD Kinh tế - PL Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh |
50 |
37. |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
Tiếng Anh, Ngữ văn, Toán học Tiếng Anh, Ngữ văn, Vật lý Tiếng Anh, Ngữ văn, GD kinh tế -PL Tiếng Anh, Ngữ văn, Địa lý |
300 |
38. |
Huấn luyện thể thao |
7810201 |
Ngữ văn, Toán học, Năng khiếu Ngữ văn, Sinh học, Năng khiếu Ngữ văn, Địa lý, Năng khiếu Ngữ văn, GD Kinh tế- PL, Năng khiếu |
60 |
39. |
Tâm lý học |
7310401 |
Ngữ văn, Toán học, Lịch sử Ngữ văn, Toán học, Địa lý Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán học, Sinh học |
100 |
40. |
Công nghệ vi mạch bán dẫn (dự kiến) |
|
Toán học, Ngữ văn, Vật lý Toán học, Ngữ văn, Hóa học Toán học, Ngữ văn, Sinh học Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh |
50 |
Thí sinh lưu ý, đối với ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất, Huấn luyện thể thao, thí sinh phải có điểm thi năng khiếu đạt từ 5,0 điểm trở lên (theo thang điểm 10); ngành Giáo dục Thể chất, Huấn luyện thể thao xét tuyển sinh những thí sinh có ngoại hình cân đối (nam cao từ 1,65m trở lên, nữ cao từ 1,55m trở lên).
Ngoài ra, trong tổ hợp các môn đăng ký xét tuyển có môn tiếng Anh, nếu thí sinh có chứng chỉ IELTS từ 5.0 hoặc TOEFL iBT từ 60 điểm trở lên (trong vòng 24 tháng kể từ ngày được cấp chứng chỉ đến tháng 8/2025), được quy về thang điểm 10 để xét tuyển thay thế môn tiếng Anh, như sau:
STT |
IELTS |
TOEFL iBT |
Điểm quy đổi |
1 |
7.0 trở lên |
86 trở lên |
10 |
2 |
6.5 |
79-85 |
9.5 |
3 |
6.0 |
70-78 |
9.0 |
4 |
5.5 |
65-69 |
8.5 |
5 |
5.0 |
60-64 |
8.0 |
Xem chi tiết thông báo tuyển sinh đào tạo chính quy trình độ đại học năm 2025 của Trường Đại học Hồng Đức TẠI ĐÂY.