ĐH Hồng Đức công bố kế hoạch tuyển sinh 2025, bỏ xét học bạ các ngành sư phạm

19/02/2025 18:54
Doãn Nhàn
0:00 / 0:00
0:00

GDVN -Trường Đại học Hồng Đức vừa công bố kế hoạch tuyển sinh đào tạo chính quy trình độ đại học năm 2025.

Ngày 19/2, chia sẻ với phóng viên Tạp chí điện tử Giáo dục Việt Nam, Phó giáo sư, Tiến sĩ Đậu Bá Thìn - Phó Hiệu trưởng Trường Đại học Hồng Đức cho biết, nhằm đáp ứng nhu cầu xã hội, năm 2025, nhà trường nâng tổng số ngành tuyển sinh lên 39 ngành với dự kiến khoảng 2.690 chỉ tiêu.

Năm 2025, Trường Đại học Hồng Đức mở thêm 4 ngành đào tạo

Trong đó, Trường Đại học Hồng Đức mở mới 4 ngành đào tạo trình độ đại học, gồm: Toán học, Văn học, Công tác xã hội và Chính trị học.

Theo Phó giáo sư Đậu Bá Thìn, từ năm 2021, khi Nghị định 116/NĐ-CP về hỗ trợ học phí và sinh hoạt phí cho đào tạo giáo viên được triển khai, nhu cầu của xã hội đối với các ngành sư phạm Toán học và Ngữ văn đã tăng mạnh. Điều này được thể hiện qua điểm trúng tuyển của các ngành này luôn vượt qua mức 26 điểm.

Trước thực tế đó, năm nay, Trường Đại học Hồng Đức đã quyết định mở mới hai ngành học: Toán học và Văn học. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên sẽ có cơ hội làm việc trong các lĩnh vực như phân tích đầu tư, dự báo rủi ro tài chính, kinh tế vĩ mô, hoặc các ngành kỹ thuật như kỹ sư phần mềm, điện tử, và chuyên gia khoa học dữ liệu. Với ngành Văn học, cơ hội nghề nghiệp bao gồm nghiên cứu viên tại các viện nghiên cứu, phóng viên, biên tập viên tại các cơ quan truyền thông, chuyên viên trong các cơ quan nhà nước, và các công việc liên quan đến sáng tác, phê bình văn học. Ngoài ra, sinh viên nếu học thêm chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm có thể dạy môn Toán, Văn tại các cấp học.

Sinh viên Trường Đại học Hồng Đức. Ảnh: HDU
Sinh viên Trường Đại học Hồng Đức. Ảnh: HDU

Với ngành Công tác xã hội, người học tốt nghiệp có thể vấn tại các phòng tham vấn học đường trong trường học; là nhân viên công tác xã hội tại các phòng công tác xã hội trong bệnh viện, các cơ sở bảo trợ xã hội; là nhân viên công tác xã hội chuyên nghiệp tại các cơ sở hoạt động liên quan tới việc trợ giúp các nhóm yếu thế trong xã hội; là nhân viên xã hội, kiểm huấn viên, nhà nghiên cứu, nhân viên tư vấn về công tác xã hội; là điều phối viên chương trình, dự án tại các cơ quan, đoàn thể, lĩnh vực công tác như các tổ chức phi chính phủ (NGOs) trong và ngoài nước, các công ty, xí nghiệp, bệnh viện, ngành lao động - thương binh và xã hội, các tổ chức đoàn thể; và giảng dạy, nghiên cứu tại các trường đại học, cao đẳng, các viện, trung tâm nghiên cứu thuộc lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn, các trung tâm đào tạo, kiểm huấn công tác xã hội;..

Người học tốt nghiệp ngành Chính trị học có thể trở thành cán bộ công chức trong các cơ quan của Đảng và nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội; nghiên cứu viên ở các viện nghiên cứu về khoa học chính trị, chính sách công và phân tích chính sách; hoặc là phóng viên, biên tập viên bình luận thời sự, chính trị tại các báo, đài trung ương và địa phương; chuyên viên quan hệ công chúng, ngoại giao; giảng viên, giáo viên dạy các môn khoa học chính trị ở các học viện, trường đại học, cao đẳng, trung cấp, các trường chính trị, trung tâm bồi dưỡng chính trị, trường trung học phổ thông, trung học cơ cở.

Các ngành sư phạm không xét tuyển học bạ

Khuôn viên Trường Đại học Hồng Đức. Ảnh: HDU
Khuôn viên Trường Đại học Hồng Đức. Ảnh: HDU

Năm nay, nhà trường thực hiện tuyển sinh trong cả nước, sử dụng đồng thời 5 phương thức tuyển sinh, gồm:

Phương thức 1 (100_PT2025): Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025 (xét tuyển đối với tất cả các ngành đào tạo);

Phương thức 2 (200_HB): Sử dụng kết quả học tập ở trung học phổ thông;

Phương thức 3 (301_TT): Tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (xét tuyển đối với tất cả các ngành đào tạo);

Phương thức 4 (303_TT): Tuyển thẳng theo Quy chế của Trường Đại học Hồng Đức (xét tuyển đối với tất cả các ngành đào tạo);

Phương thức 5 (402_NLTD): Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực hoặc đánh giá tư duy do các đại học hoặc trường đại học tổ chức năm 2025 (xét tuyển đối với tất cả các ngành đào tạo).

Riêng với các ngành đào tạo giáo viên, Trường Đại học Hồng Đức sử dụng 4/5 phương thức tuyển sinh trên, trừ phương thức 2-Sử dụng kết quả học tập ở trung học phổ thông.

Thí sinh lưu ý, điểm của các phương thức được quy về cùng thang điểm 30. Việc cộng điểm ưu tiên thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Về học phí, Trường Đại học Hồng Đức thực hiện theo Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo. Nhà trường sẽ có thông báo cụ thể mức thu học phí từng ngành đào tạo cho thí sinh khi nhập học.

Đối với sinh viên sư phạm (được Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa giao nhiệm vụ) được hỗ trợ tiền đóng học phí và sinh hoạt phí 3.630.000 đồng/sinh viên/tháng (theo Nghị định 116/NĐ-CP của Chính phủ).

Phó Hiệu trưởng Đậu Bá Thìn cho biết, năm 2025, Trường Đại học Hồng Đức thực hiện chính sách miễn 100% học phí học kỳ I năm học 2025-2026 đối với sinh viên có kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025 hoặc sinh viên sử dụng kết quả đánh giá năng lực/đánh giá tư duy năm 2025 quy đổi đạt từ 26,00/30 điểm trở lên (không tính điểm ưu tiên và khu vực);

Đồng thời, miễn 100% phí ở ký túc xá cho sinh viên là người có hộ khẩu ngoài tỉnh Thanh Hóa nhập học vào các ngành đào tạo năm 2025.

Chi tiết ngành, mã ngành, tổ hợp môn xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh (dự kiến):

TT
Ngành đào tạo
Mã ngành
Tổ hợp môn xét tuyển
Chỉ tiêu
(dự kiến)

1.
Sư phạm Toán học
7140209
Toán học, Vật lý, Hóa học
Toán học, Vật lý, Tiếng Anh
Toán học, Vật lý, Tin học
Toán học, Vật lý, Ngữ văn
20
2.
Sư phạm Vật lý
7140211
Toán học, Vật lý, Hóa học
Toán học, Vật lý, Tiếng Anh
Toán học, Vật lý, Sinh học
Toán học, Vật lý, Ngữ văn
15
3.
Sư phạm Hóa học
7140212
Toán học, Hóa học, Vật lý
Toán học, Hóa học, Tiếng Anh
Toán học, Hóa học, Sinh học
Toán học, Hóa học, Ngữ văn
15
4.
Sư phạm Sinh học
7140213
Toán học, Sinh học, Hóa học
Toán học, Sinh học, Tiếng Anh
Toán học, Sinh học, Vật lý
Toán học, Sinh học, Ngữ Văn
15
5.
Sư phạm Khoa học Tự nhiên
7140247
Toán học, Vật lý, Hóa học
Toán học, Vật lý, Tiếng Anh
Toán học, Vật lý, Sinh học
Toán học, Vật lý, Ngữ Văn
15
6.
Sư phạm Tin học
7140210
Toán học, Vật lý, Hóa học
Toán học, Vật lý, Tiếng Anh
Toán học, Vật lý, Địa lý
Toán học, Vật lý, Sinh học
25
7.
Sư phạm Ngữ văn
7140217
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
Ngữ văn, Lịch sử, GD Kinh tế - PL
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
Ngữ văn, Lịch sử, Toán học
20
8.
Sư phạm Lịch sử
7140218
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
Ngữ văn, Lịch sử, GD Kinh tế - PL
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
Ngữ văn, Lịch sử, Toán học
15
9.
Sư phạm Địa lý
7140219
Ngữ văn, Địa lý, Lịch sử
Ngữ văn, Địa lý, GD Kinh tế - PL
Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh
Ngữ văn, Địa lý, Toán học
15
10.
Sư phạm Lịch sử - Địa lí
7140249
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
Ngữ văn, Lịch sử, GD Kinh tế - PL
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
Ngữ văn, Lịch sử, Toán học
15
11.
Sư phạm Tiếng Anh
7140231
Tiếng Anh, Toán học, Ngữ văn
Tiếng Anh, Toán học, Vật lý
Tiếng Anh, Toán học, Lịch sử
Tiếng Anh, Toán học, Địa lý
25
12.
Giáo dục Thể chất
7140206
Ngữ văn, Toán học, Năng khiếu
Ngữ văn, Sinh học, Năng khiếu
Ngữ văn, Địa lý, Năng khiếu
Ngữ văn, GD Kinh tế- PL, Năng khiếu
15
13.
Giáo dục Tiểu học
7140202
Ngữ văn, Toán học, Địa lý
Ngữ văn, Toán học, Hóa học
Ngữ văn, Toán học, Sinh học
Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh
80
14.
Giáo dục Mầm non
7140201
Ngữ văn, Toán học, Năng khiếu
Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu
Ngữ văn, Địa lý, Năng khiếu
Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu
30
15.
Toán học
7460101
Toán học, Ngữ Văn, Hóa học
Toán học, Ngữ Văn, Vật lý
Toán học, Ngữ Văn, Tiếng Anh
Toán học, Ngữ Văn, Địa lý
100
16.
Công nghệ thông tin
7480201
Toán học, Ngữ văn, Vật lý
Toán học, Ngữ văn, Sinh học
Toán học, Ngữ văn, Địa lý
Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh
180
17.
Truyền thông đa phương tiện
7320104
Toán học, Ngữ văn, Vật lý
Toán học, Ngữ văn, Sinh học
Toán học, Ngữ văn, Địa lý
Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh
100
18.
Kỹ thuật điện
7520201
Toán học, Ngữ văn, Vật lý
Toán học, Ngữ văn, Hóa học
Toán học, Ngữ văn, Sinh học
Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh
50
19.
Kỹ thuật xây dựng
7580201
Toán học, Ngữ văn, Vật lý
Toán học, Ngữ văn, Hóa học
Toán học, Ngữ văn, Sinh học
Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh
50
20.
Chăn nuôi-Thú y
7620119
Toán học, Ngữ văn, Hóa học
Toán học, Ngữ văn, Sinh học
Toán học, Ngữ văn, Địa lý
Toán học, Ngữ văn, GD Kinh tế - PL
50
21.
Khoa học cây trồng
7620110
Toán học, Ngữ văn, Hóa học
Toán học, Ngữ văn, Sinh học
Toán học, Ngữ văn, Địa lý
Toán học, Ngữ văn, GD Kinh tế - PL
30
22.
Quản lý đất đai
7850103
Toán học, Ngữ văn, Hóa học
Toán học, Ngữ văn, Sinh học
Toán học, Ngữ văn, Địa lý
Toán học, Ngữ văn, GD Kinh tế - PL
30
23.
Kinh tế nông nghiệp
7620115
Toán học, Ngữ văn, Hóa học
Toán học, Ngữ văn, Sinh học
Toán học, Ngữ văn, Địa lý
Toán học, Ngữ văn, GD Kinh tế - PL
30
24.
Quản trị kinh doanh
7340101
Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh
Ngữ văn, Toán học, Lịch sử
Ngữ văn, Toán học, Địa lý
Ngữ văn, Toán học, GD Kinh tế - PL
150
25.
Tài chính - Ngân hàng
7340201
Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh
Ngữ văn, Toán học, Lịch sử
Ngữ văn, Toán học, Địa lý
Ngữ văn, Toán học, GD Kinh tế - PL
80
26.
Kế toán
7340301
Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh
Ngữ văn, Toán học, Lịch sử
Ngữ văn, Toán học, Địa lý
Ngữ văn, Toán học, GD Kinh tế - PL
400
27.
Kiểm toán
7340302
Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh
Ngữ văn, Toán học, Lịch sử
Ngữ văn, Toán học, Địa lý
Ngữ văn, Toán học, GD Kinh tế - PL
30
28.
Kinh tế
7310101
Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh
Ngữ văn, Toán học, Lịch sử
Ngữ văn, Toán học, Địa lý
Ngữ văn, Toán học, GD Kinh tế - PL
40
29.
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
7510605
Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh
Ngữ văn, Toán học, Lịch sử
Ngữ văn, Toán học, Địa lý
Ngữ văn, Toán học, GD Kinh tế - PL
80
30.
Luật
7380101
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
Ngữ văn, Lịch sử, Toán học
Ngữ văn, Lịch sử, GD Kinh tế - PL
150
31.
Luật kinh tế
7380107
Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh
Ngữ văn, Toán học, Lịch sử
Ngữ văn, Toán học, Địa lý
Ngữ văn, Toán học, Vật lý
50
32.
Chính trị học
7310201
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
Ngữ văn, Lịch sử, Toán học
Ngữ văn, Lịch sử, GD Kinh tế - PL
50
33.
Văn học
7229030
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
Ngữ văn, Lịch sử, GD Kinh tế - PL
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
Ngữ văn, Lịch sử, Toán học
60
34.
Công tác xã hội
7760101
Ngữ văn, Toán học, Lịch sử
Ngữ văn, Toán học, Địa lý
Ngữ văn, Toán học, GD Kinh tế - PL
Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh
50
35.
Du lịch
7810101
Ngữ văn, Toán học, Lịch sử
Ngữ văn, Toán học, Địa lý
Ngữ văn, Toán học, GD Kinh tế - PL
Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh
50
36.
Quản trị khách sạn
7810201
Ngữ văn, Toán học, Lịch sử
Ngữ văn, Toán học, Địa lý
Ngữ văn, Toán học, GD Kinh tế - PL
Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh
50
37.
Ngôn ngữ Anh
7220201
Tiếng Anh, Ngữ văn, Toán học
Tiếng Anh, Ngữ văn, Vật lý
Tiếng Anh, Ngữ văn, GD kinh tế -PL
Tiếng Anh, Ngữ văn, Địa lý
300
38.
Huấn luyện thể thao
7810201
Ngữ văn, Toán học, Năng khiếu
Ngữ văn, Sinh học, Năng khiếu
Ngữ văn, Địa lý, Năng khiếu
Ngữ văn, GD Kinh tế- PL, Năng khiếu
60
39.
Tâm lý học
7310401
Ngữ văn, Toán học, Lịch sử
Ngữ văn, Toán học, Địa lý
Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh
Ngữ văn, Toán học, Sinh học
100
40.
Công nghệ vi mạch bán dẫn (dự kiến)

Toán học, Ngữ văn, Vật lý
Toán học, Ngữ văn, Hóa học
Toán học, Ngữ văn, Sinh học
Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh
50

Thí sinh lưu ý, đối với ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất, Huấn luyện thể thao, thí sinh phải có điểm thi năng khiếu đạt từ 5,0 điểm trở lên (theo thang điểm 10); ngành Giáo dục Thể chất, Huấn luyện thể thao xét tuyển sinh những thí sinh có ngoại hình cân đối (nam cao từ 1,65m trở lên, nữ cao từ 1,55m trở lên).

Ngoài ra, trong tổ hợp các môn đăng ký xét tuyển có môn tiếng Anh, nếu thí sinh có chứng chỉ IELTS từ 5.0 hoặc TOEFL iBT từ 60 điểm trở lên (trong vòng 24 tháng kể từ ngày được cấp chứng chỉ đến tháng 8/2025), được quy về thang điểm 10 để xét tuyển thay thế môn tiếng Anh, như sau:

STT
IELTS
TOEFL iBT
Điểm quy đổi
1
7.0 trở lên
86 trở lên
10
2
6.5
79-85
9.5
3
6.0
70-78
9.0
4
5.5
65-69
8.5
5
5.0
60-64
8.0

Xem chi tiết thông báo tuyển sinh đào tạo chính quy trình độ đại học năm 2025 của Trường Đại học Hồng Đức TẠI ĐÂY.

Doãn Nhàn