Ngành Kỹ thuật phần mềm được xét tuyển theo tổ hợp nào, điểm chuẩn bao nhiêu?

22/04/2024 06:16
Thu Trang
0:00 / 0:00
0:00

GDVN -Tổ hợp xét tuyển A00; A01; D01 thường là những tổ hợp được dùng để xét tuyển ngành Kỹ thuật phần mềm.

Ngành Kỹ thuật phần mềm là một ngành thuộc khoa học máy tính, tập trung vào thiết kế, phát triển và bảo dưỡng hệ thống phần mềm.

Trong những năm gần đây, ngành Kỹ thuật phần mềm luôn nhận được sự quan tâm rất lớn từ nhiều thí sinh.

Ở một số cơ sở giáo dục đào tạo, các tổ hợp xét tuyển được áp dụng cho ngành học này là: A00; A01; A02; D01; D07…

Tại Trường Đại học Cần Thơ, trong 3 năm gần nhất (2021; 2022; 2023) nhà trường sử dụng tổ hợp xét tuyển A00 (Toán; Vật lý; Hoá học); A01 (Toán; Vật lý; tiếng Anh).

Cũng trong những năm học này, nhà trường sử dụng phương thức xét tuyển gồm: Tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển; Xét tuyển điểm của Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông; Xét tuyển điểm của học bạ trung học phổ thông; Xét tuyển vào sư phạm bằng điểm của học bạ trung học phổ thông; Tuyển chọn vào chương trình tiên tiến và chất lượng cao; Xét tuyển thẳng vào học Bồi dưỡng.

Năm 2021, điểm chuẩn ngành Kỹ thuật phần mềm với 2 tổ hợp trên là 25,25. Năm 2022 ngành này có điểm chuẩn 26,30 điểm. Sang đến năm 2023, điểm chuẩn ngành này là 24,80 điểm.

Điểm chuẩn ngành Kỹ thuật phần mềm tại Trường Đại học Cần Thơ
Điểm chuẩn ngành Kỹ thuật phần mềm tại Trường Đại học Cần Thơ

Năm nay, Trường Đại học Cần Thơ dự kiến tuyển 80 chỉ tiêu với ngành Kỹ thuật phần mềm. Cũng tại năm học này, nhà trường vẫn giữ nguyên 2 tổ hợp xét tuyển là A00 và A01 như những năm trước.

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội từ năm 2021-2024, tổ hợp xét tuyển cho ngành này của trường là A00, A01. Đặc biệt, 2 tổ hợp xét tuyển đều có chung một mức điểm chuẩn.

Trong năm 2021, ngành Kỹ thuật phần mềm tại Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội lấy 25,40 điểm. Năm 2022, ngành này giảm nhẹ còn 25,35 điểm.

Sang đến 2023, điểm chuẩn ngành Kỹ thuật phần mềm là 24,54 điểm. Đây là một trong những ngành nằm trong “top" những ngành có điểm cao tại trường.

Theo đề án tuyển sinh năm 2024, nhà trường có 6 phương thức xét tuyển bao gồm:

- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Phương thức 2: Xét tuyển thí sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố, thí sinh có chứng chỉ quốc tế.

- Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2024.

- Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở bậc học trung học phổ thông

- Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực năm 2024 do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức.

- Phương thức 6: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh kỳ thi giá tư duy năm 2024 do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức.

Cũng tại năm học này, 2 tổ hợp A00 và A01 vẫn được dùng để xét tuyển với ngành Kỹ thuật phần mềm.

Điểm chuẩn ngành Kỹ thuật phần mềm tại Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
Điểm chuẩn ngành Kỹ thuật phần mềm tại Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Trường Đại học Nguyễn Tất Thành, nhà trường sử dụng các tổ hợp xét tuyển gồm: A00 (Toán, Vật lý, Hóa học); A01 (Toán, Vật lý, tiếng Anh); D01 (Toán, Ngữ văn, tiếng Anh); D07 (Toán, Hóa học, tiếng Anh).

Đặc biệt, từ năm 2021 đến năm 2023, các tổ hợp xét tuyển đều có chung một mức điểm chuẩn với ngành học này là 15 điểm.

Theo thông tin từ đề án tuyển sinh 2024 của nhà trường, dự kiến năm học này Trường Đại học Nguyễn Tất Thành sẽ tuyển sinh theo 04 phương thức:

  • Phương thức 1: Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông 2024 theo tổ hợp môn.
  • Phương thức 2: Xét tuyển kết quả học bạ đạt 1 trong các tiêu chí:
    - Tổng điểm trung bình 1 học kì lớp 10 + điểm trung bình 1 học kì lớp 11 + điểm trung bình 1 học kì lớp 12 đạt từ 18 trở lên (được chọn điểm cao nhất trong 2 học kì của mỗi năm học)
    - Điểm tổ hợp các môn xét tuyển lớp 12 đạt từ 18 trở lên.
    - Điểm Trung bình cả năm lớp 12 đạt từ 6.0 trở lên.
  • Phương thức 3: Xét tuyển kết quả bài thi kiểm tra đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh và Đại học Quốc gia Hà Nội.
  • Phương thức 4: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển các thí sinh đạt giải kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia, Kỳ thi tay nghề Asean và quốc tế; xét tuyển các thí sinh người nước ngoài đủ điều kiện học tập hoặc theo diện cử tuyển.

Năm 2024, đối với ngành Kỹ thuật phần mềm, nhà trường vẫn giữ nguyên các tổ hợp xét tuyển A00 (Toán, Vật lý, Hóa học); A01 (Toán, Vật lý, tiếng Anh); D01 (Toán, Ngữ văn, tiếng Anh); D07 (Toán, Hóa học, tiếng Anh) như những năm học trước.

Tương tự Trường Đại học Nguyễn Tất Thành, Trường Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị cũng sử dụng 4 tổ hợp A00 (Toán, Vật lý, Hóa học); A01 (Toán, Vật lý, tiếng Anh); D01 (Toán, Ngữ văn, tiếng Anh); D07 (Toán, Hóa học, tiếng Anh) để xét tuyển với ngành Kỹ thuật phần mềm.

Về điểm chuẩn ngành này không có sự biến động nhiều qua từng năm. Cụ thể, năm 2021 và 2023, điểm chuẩn ngành Kỹ thuật phần mềm tại trường là 15 điểm. Năm 2022 là 15, 5 điểm với phương thức xét điểm thi Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông.

Trường Đại học Văn Lang, ngành Kỹ thuật phần mềm xét tuyển với những tổ hợp gồm: A00 (Toán, Vật lý, Hoá học); A01 (Toán, Vật lý, tiếng Anh); D01 (Toán, Ngữ văn, tiếng Anh); D10 (Toán; Địa lý; tiếng Anh)

Về sự thay đổi trong điểm chuẩn của ngành này theo từng năm, năm 2021, điểm chuẩn ngành Kỹ thuật phần mềm là 17 điểm. Năm 2022 và 2023, ngành này lấy 16 điểm cho cà 4 tổ hợp xét tuyển.

Trong năm 2021 và 2022, ngành này có số sinh viên nhập học khá cao. Cụ thể với phương thức xét điểm Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2021, nhà trường có 51 sinh viên nhập học/50 chỉ tiêu; năm 2022 là 64 sinh viên nhập học/75 chỉ tiêu.

Điểm chuẩn ngành Kỹ thuật phần mềm tại Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Điểm chuẩn ngành Kỹ thuật phần mềm tại Trường Đại học Nguyễn Tất Thành

Năm 2023, tổng chỉ tiêu ngành này là 250 sinh viên với 3 phương thức xét tuyển: Xét kết quả Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông; Xét kết quả thi đánh giá năng lực; Xét kết quả học tập bậc trung học phổ thông.

Trường Đại học Thuỷ Lợi sử dụng 4 tổ hợp xét tuyển gồm A00 (Toán, Vật lý, Hóa học); A01 (Toán, Vật lý, tiếng Anh); D01 (Toán, Ngữ văn, tiếng Anh); D07 (Toán, Hóa học, tiếng Anh) với ngành Kỹ thuật phần mềm.

Năm học 2021, điểm chuẩn ngành học này là 24,60, trong đó tiêu chí phụ điểm Toán phải ≥ 8,6 điểm; và thứ tự nguyện vọng ≤ 5.

Năm học 2022, ngành Kỹ thuật phần mềm tăng lên 25,80 kèm tiêu chí phụ là điểm Toán ≥8,8; thứ tự nguyện vọng ≤2. Đây cũng là ngành trong top lấy điểm chuẩn cao toàn trường.

Năm 2023, với phương thức xét điểm Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông, điểm chuẩn trúng tuyển Trường Đại học Thuỷ Lợi năm 2023 dao động từ 18 - 25,89 điểm. Trong đó, ngành Kỹ thuật phần mềm lấy 24,68 điểm kèm tiêu chí phụ là điểm Toán ≥8,0; thứ tự nguyện vọng ≤5.

Các tổ hợp A00 (Toán, Vật lý, Hóa học); A01 (Toán, Vật lý, tiếng Anh); D01 (Toán, Ngữ văn, tiếng Anh); D07 (Toán, Hóa học, tiếng Anh) cũng được sử dụng để xét tuyển vào ngành Kỹ thuật phần mềm Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên. Năm 2022 và năm 2023, với phương thức xét điểm Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông ngành này của trường có điểm chuẩn là 17 điểm.

Theo thông tin tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên, năm nay nhà trường dự kiến tuyển 3500 sinh viên với 5 phương thức xét tuyển như sau:

Phương thức 1: Dựa vào kết quả Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2024;

Phương thức 2: Dựa vào kết quả học tập lớp 12 hoặc lớp 11 ghi trong học bạ trung học phổ thông (hoặc tương đương);

Phương thức 3: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh;

Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp;

Phương thức 5: Dựa vào kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy năm 2024 do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức và Kỳ thi đánh giá năng lực năm 2024 do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức.

Để có cái nhìn tổng quan về các tổ hợp xét tuyển cũng như điểm chuẩn 3 năm gần đây nhất của các trường đại học đào tạo ngành Kỹ thuật phần mềm, Tạp chí điện tử Giáo dục Việt Nam thống kê như sau:

Trường
Tổ hợp xét tuyển
Năm 2021
Năm 2022
Năm 2023
Trường Đại học Cần Thơ
A00; A01
25,25
26,30
24,80
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
A00; A01
25,40
25,35
24,54
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
A00;A01; D01; D07
15
15
15
Trường Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị
A00; A01; D01; D07
15
15,5
15
Trường Đại học Văn Lang
A00; A01; D01; D10
17
16
16
Trường Đại học Thuỷ Lợi
A00; A01; D01; D07
24,60
25,80
24,68
Thu Trang