Timeline | ||
Tottenham | Phút | Everton |
Bàn thắng - Emmanuel Adebayor
Kiến tạo - Jan Vertonghen
|
1 | |
15 |
Bàn thắng - Phil Jagielka
Kiến tạo - Leighton Baines
|
|
52 |
Ross Barkley -> Nikica Jelavic
|
|
53 |
Bàn thắng - Kevin Mirallas
Kiến tạo - Victor Anichebe
|
|
Moussa Dembele -> Tom Huddlestone
|
75 | |
81 |
Kevin Mirallas
|
|
Clint Dempsey
|
84 | |
86 |
Kevin Mirallas -> Steven Naismith
|
|
Bàn thắng - Gylfi Sigurdsson
Scott Parker -> Thomas Carroll
|
87 |
Bàn gỡ hòa vào cuối trận đấu của Gylfi Sigurdsson giúp Tottenham cứu lại 1 điểm tại White Hart Lane trong cuộc đọ sức với Everton. Chấn thương của Gareth Bale ảnh hưởng mạnh tới lực lượng Tottenham, đội vắng thêm cả Aaron Lennon và Jermaine Defoe. Bên phía Everton, David Moyes cũng phải thay đổi nhận sự do Marouane Fellaini và Steven Pienaar bị treo giò. Chỉ 33 giây sau khi trận đấu bắt đầu, Everton đã bất ngờ bị thủng lưới. Emmanuel Adebayor lách qua sự kèm cặp của Sylvain Distin để băng vào đón đường chuyền từ cánh của Jan Vertonghen và tung cú đá chân phải đi chìm. Everton đáp trả khá tốt. Phút 15 sức ép của họ đã được cụ thể hóa từ một quả phạt góc. Phil Jagielka bật cao nhất ở phía cột xa để đánh đầu sau quả treo bóng của Leighton Baines.
Trước giờ nghỉ, Tottenham đòi penalty sau khi Clint Dempsey có đường chuyền từ cánh vào chạm Darron Gibson. Spurs cho rằng Gibson để bóng chạm tay, nhưng trọng tài Andre Marriner đã từ chối.Sau hiệp 1 Dembele và Vertonghen chơi rất ấn tượng, bước sang hiệp 2 Everton lại có một tuyển thủ người Bỉ khác tỏa sáng. Phút 53, Kevin Mirallas dùng động tác giả loại bỏ các hậu vệ đối phương trước khi tung cú sút chìm từ góc phải khu 16m50.Ít phút sau, Dembele suýt gỡ hòa cho Tottenham khi có cú sút từ xa bị đổi hướng đi về phía cầu môn Everton và bị Tim Howard đẩy vọt xà ngang.Phút 87, Tottenham cuối cùng đã gỡ hòa thành công. Emmanuel Adebayor có cú dứt điểm đập trúng cột dọc phải cầu môn Everton, nhưng bóng bật đúng tầm của Gylfi Sigurdsson, người dứt điểm để san bằng cách biệt. Tottenham tiếp tục đứng ở vị trí thứ 4, 2 điểm hơn Arsenal nhưng đã đá hơn 1 trận.
Đội hình xuất phát:
Tottenham:
Lloris
Vertonghen, Dawson, Walker, Caulker
Dempsey, Parker, Dembele, Sigurdsson, Holtby
Adebayor
Dự bị: Friedel, Naughton, Assou-Ekotto, Huddlestone, Livermore, Ceballos, Carroll.
Everton:
Howard
Baines, Heitinga, Distin, Jagielka
Coleman, Gibson, Barkely, Osman, Mirallas
Anichebe
Dự bị: Mucha, Stones, Duffy, Oviedo, Hitzlsperger, Jelavic, Naismith.
Tottenham | ||||||
# | Cầu thủ | Vị trí | Điểm | Chú thích | ||
Hugo Lloris | Thủ môn | 6.4 | ||||
Jan Vertonghen | Hậu vệ | 7.9 | 1 kiến tạo | |||
Michael Dawson | Hậu vệ | 7.5 | ||||
Kyle Walker | Hậu vệ | 8.1 | ||||
Steven Caulker | Hậu vệ | 6.5 | ||||
Scott Parker | Tiền vệ | 7.3 | ||||
Moussa Dembélé | Tiền vệ | 6.9 | ||||
Gylfi Sigurdsson | Tiền vệ | 8.1 | 1 bàn thắng | |||
Lewis Holtby | Tiền vệ | 6.4 | ||||
Clint Dempsey | Tiền đạo | 6.0 | ||||
Emmanuel Adebayor | Tiền đạo | 7.3 | 1 bàn thắng, Sút trúng cột dọc (87') | |||
Brad Friedel | Thủ môn | |||||
Kyle Naughton | Hậu vệ | |||||
Benoît Assou-Ekotto | Hậu vệ | |||||
Tom Huddlestone | Tiền vệ | 6.3 | ||||
Jake Livermore | Tiền vệ | |||||
Tom Carroll |
Tiền vệ
|
6.1 |
Everton | ||||||
# | Cầu thủ | Vị trí | Điểm | Chú thích | ||
Tim Howard | Thủ môn | 7.0 | ||||
Leighton Baines | Hậu vệ | 7.7 | 1 kiến tạo | |||
Johnny Heitinga | Hậu vệ | 6.6 | ||||
Phil Jagielka | Hậu vệ | 7.6 | 1 bàn thắng | |||
Sylvain Distin | Hậu vệ | 6.9 | ||||
Seamus Coleman | Hậu vệ | 7.0 | ||||
Darron Gibson | Tiền vệ | 6.9 | ||||
Ross Barkley | Tiền vệ | 6.4 | ||||
Leon Osman | Tiền vệ | 7.2 | ||||
Kevin Mirallas | Tiền đạo | 8.1 | 1 bàn thắng | |||
Victor Anichebe | Tiền đạo | 7.2 | 1 kiến tạo | |||
Ján Mucha | Thủ môn | |||||
John Stones | Hậu vệ | |||||
Shane Duffy | Hậu vệ | |||||
Bryan Oviedo | Tiền vệ | |||||
Thomas Hitzlsperger | Tiền vệ | |||||
Nikica Jelavic | Tiền đạo | 6.5 | ||||
Steven Naismith |
Tiền đạo
|
5.9 |
Những người dẫn đầu | ||
Tấn công | Dứt điểm | 5 (2 người) |
Dứt điểm trúng đích | 2 (2 người) | |
Qua người | 3 (2 người) | |
Bị cướp bóng | 8 (Emmanuel Adebayor) | |
Chuyền hỏng | 5 (Victor Anichebe) | |
Việt vị | 2 (Emmanuel Adebayor) | |
Phòng ngự | Cướp bóng | 7 (Leighton Baines) |
Cắt bóng | 7 (Gylfi Sigurdsson) | |
Phá bóng khỏi vòng cấm | 20 (Michael Dawson) | |
Block | 2 (2 người) | |
Lỗi | 5 (Kyle Walker) | |
Chuyền bóng | Cơ hội tạo ra | 3 (5 người) |
Số đường chuyền | 65 (Scott Parker) | |
Tỷ lệ chính xác |
93% (Moussa Dembele)
|
Tin tức trước giờ
Cả hai bên đều vắng mặt những cầu thủ trụ cột và đây lại đang là lúc họ cần thể hiện tham vọng top 4 của mình. Cả hai đều muốn thắng, nhưng với tình hình lực lượng, họ cũng sẽ đồng thời cố tránh một thất bại trong trường hợp không thể đánh bại đối thủ.
Spurs đã dựa rất nhiều vào Gareth Bale để ghi bàn trong nửa sau mùa giải, và thực tế là họ đã không có trận thắng nào mà không có Bale ghi bàn kể từ ngày đầu năm mới cho tới giờ. Do Defoe đã bị chấn thương, Tottenham đang hy vọng vào Emmanuel Adebayor.
Everton đã thắng 3 trận liên tiếp nhưng cả 3 đều tại Goodison Park, trong khi chưa có được trận thắng sân khách nào kể từ ngày 2/1/2013. Do Spurs đã mất Bale, họ sẽ chủ yếu dựa vào bóng chết và sự nhạy bén của Jan Vertonghen, nhưng Everton chính là đội tận dụng bóng chết tốt nhất mùa giải này, và một kết quả hòa có bàn thắng sẽ dễ xảy ra.
Tình hình lực lượng
Tottenham
• Tin chính thức là Gareth Bale sẽ nghỉ thi đấu 2 tuần, tức cùng thời gian trở lại của Aaron Lennon và William Gallas.
• Hugo Lloris sẽ trở lại khung gỗ sau khi phải ngồi dự bị cho Brad Friedel vì chấn thương.
• Mất Sandro buộc Andre Villas-Boas sẽ phải dùng lại Scott Parker để đá cặp với Moussa Dembele. Ở cánh phải, sự vắng mặt của Lennon sẽ được thay thế bằng Lewis Holtby.
Everton
• Tim Howard đã trở lại cho trận gặp Stoke và anh sẽ lại bắt chính tối nay.
• Everton có thể sẽ đá với hàng thủ 3 người mà họ hay bố trí gần đây, nhưng điều đó còn tùy thuộc vào hàng tiền vệ. Với việc Kevin Mirallas chưa chắc ra sân, David Moyes sẽ lại dùng hàng thủ 4 người như thường lệ.
• Steven Pienaar và Marouane Fellaini bị treo giò, trong khi Tony Hibbert bị thương và sẽ được thế chỗ bởi Phil Neville.
Đội hình dự kiến:
Tottenham (4-2-3-1):
Lloris
Walker, Vertonghen, Dawson, Assou-Ekotto
Parker, Dembele
Holtby, Dempsey, Sigurdsson
Adebayor
Everton (4-4-1-1):
Howard
Neville, Heitinga, Distin, Baines
Coleman, Osman, Gibson, Mirallas
Anichebe
Jelavic
Phong độ
10 trận gần nhất của Tottenham
10 trận gần nhất của Everton
Thành tích đối đầu
Ngày | Giải đấu | Chủ nhà | Tỷ số | Đội khách | |||
09.12.2012 | Premier League | Everton FC | 2:1 | Tottenham Hotspur | |||
10.03.2012 | Premier League | Everton FC | 1:0 | Tottenham Hotspur | |||
11.01.2012 | Premier League | Tottenham Hotspur | 2:0 | Everton FC | |||
05.01.2011 | Premier League | Everton FC | 2:1 | Tottenham Hotspur | |||
23.10.2010 | Premier League | Tottenham Hotspur | 1:1 | Everton FC | |||
28.02.2010 | Premier League | Tottenham Hotspur | 2:1 | Everton FC | |||
06.12.2009 | Premier League | Everton FC | 2:2 | Tottenham Hotspur | |||
27.10.2009 | League Cup | Tottenham Hotspur | 2:0 | Everton FC | |||
09.05.2009 | Premier League | Everton FC | 0:0 | Tottenham Hotspur | |||
30.11.2008 | Premier League | Tottenham Hotspur | 0:1 | Everton FC |
BXH Premier League
# | Đội | Số trận | Hiệu số | Điểm |
1 | Man Utd | 30 | 39 | 77 |
2 | Man City | 30 | 29 | 62 |
3 | Spurs | 31 | 15 | 57 |
4 | Chelsea | 30 | 27 | 55 |
5 | Arsenal | 30 | 26 | 53 |
6 | Everton | 30 | 12 | 51 |
7 | Liverpool | 31 | 19 | 48 |
8 | West Brom | 31 | 0 | 44 |
9 | Swansea | 31 | 1 | 40 |
10 | Fulham | 30 | -3 | 39 |
11 | West Ham | 30 | -9 | 36 |
12 | Southampton | 31 | -9 | 34 |
13 | Stoke City | 31 | -9 | 34 |
14 | Norwich | 31 | -19 | 34 |
15 | Newcastle | 31 | -15 | 33 |
16 | Sunderland | 31 | -10 | 31 |
17 | Wigan | 30 | -20 | 30 |
18 | Aston Villa | 31 | -26 | 30 |
19 | QPR | 31 | -23 | 23 |
20 | Reading | 31 | -25 | 23 |
H.Q