Hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2020 lưu ý một số nội dung liên quan đến Hội đồng thi như sau:
Cục Nhà trường - Bộ Quốc phòng có thể tổ chức cho các thí sinh dự thi tại Hội đồng thi do sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh chủ trì hoặc tổ chức 1 Hội đồng thi do Cục Nhà trường chủ trì. Mỗi Hội đồng thi có thể có nhiều Điểm thi.
Mỗi đơn vị đăng ký dự thi được sở Giáo dục và Đào tạo gán mã số gồm ba chữ số từ 000 đến 999; theo đó:
Mã từ 001, 002… được gán cho các đơn vị đăng ký dự thi là trường trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên hoặc cơ sở giáo dục tương đương khác (gọi chung là trường phổ thông), nơi thí sinh thuộc điểm a, b khoản 1 Điều 12 Quy chế thi đăng ký dự thi (người đã học xong chương trình trung học phổ thông trong năm tổ chức kỳ thi; người đã học xong chương trình trung học phổ thông nhưng chưa thi tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp trung học phổ thông ở những năm trước).
Mã 000 (đơn vị đăng ký dự thi tại sở Giáo dục và Đào tạo) và mã 901 đến 999 được gán cho các đơn vị là nơi thí sinh thuộc điểm c khoản 1 Điều 12 Quy chế thi đăng ký dự thi (người đã có Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, người đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh).
Ảnh minh họa: VTV |
Mã Điểm thi: được Hội đồng thi gán mã số từ 01 đến hết.
Các sở Giáo dục và Đào tạo /Hội đồng thi được cấp 1 tài khoản để truy cập vào Hệ thống Quản lý thi sau khi đăng nhập vào hệ thống, sở Giáo dục và Đào tạo nhập các thông tin theo quy định trong Hệ thống quản lý thi;
Rà soát lại danh sách và thông tin có liên quan đến trường phổ thông, các đơn vị đăng ký dự thi thuộc phạm vi của sở Giáo dục và Đào tạo quản lý và cấp tài khoản cho các đơn vị đăng ký dự thi.
Cụ thể mã các Hội đồng thi như sau:
Mã sở |
Tên sở Giáo dục và Đào tạo |
01 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội |
02 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh |
03 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Phòng |
04 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Đà Nẵng |
05 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Giang |
06 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Cao Bằng |
07 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Lai Châu |
08 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Lào Cai |
09 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Tuyên Quang |
10 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Lạng Sơn |
11 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn |
12 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Thái Nguyên |
13 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái |
14 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Sơn La |
15 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Phú Thọ |
16 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc |
17 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Ninh |
18 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Giang |
19 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Ninh |
21 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Dương |
22 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Hưng Yên |
23 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Hoà Bình |
24 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nam |
25 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Nam Định |
26 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Thái Bình |
27 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Bình |
28 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh Hoá |
29 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Nghệ An |
30 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Tĩnh |
31 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Bình |
32 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Trị |
33 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Thừa Thiên -Huế |
34 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Nam |
35 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Ngãi |
36 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Kon Tum |
37 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Định |
38 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Gia Lai |
39 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Phú Yên |
40 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Đắk Lắk |
41 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Khánh Hoà |
42 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Lâm Đồng |
43 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Phước |
44 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Dương |
45 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Thuận |
46 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Tây Ninh |
47 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Thuận |
48 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Đồng Nai |
49 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Long An |
50 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Đồng Tháp |
51 |
Sở Giáo dục và Đào tạo An Giang |
52 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Bà Rịa-Vũng Tàu |
53 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Tiền Giang |
54 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Kiên Giang |
55 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Cần Thơ |
56 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Bến Tre |
57 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Long |
58 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Trà Vinh |
59 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Sóc Trăng |
60 |
Sở Giáo dục – Khoa học công nghệ Bạc Liêu |
61 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Cà Mau |
62 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Điện Biên |
63 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Đăk Nông |
64 |
Sở Giáo dục và Đào tạo Hậu Giang |
65 |
Cục Nhà trường - Bộ Quốc phòng |