Những điều cần biết về tuyển sinh đại học năm 2021 của Trường Đại học Giáo dục

27/04/2021 09:26
Thanh Thủy
0:00 / 0:00
0:00
GDVN- Năm 2021, Nhà trường tuyển sinh 1.000 chỉ tiêu cho 15 ngành/chương trình đào tạo.

Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội (Mã trường: QHS) thông báo đề án tuyển sinh đại học chính quy.

Theo đó, năm 2021, Nhà trường dự kiến tuyển sinh 1000 chỉ tiêu cho 15 ngành/chương trình đào tạo (chỉ tiêu chính thức sẽ được công bố theo quyết định của Bộ Giáo dục và Đào tạo). Dưới đây là tóm tắt những nội dung quan trọng về tin tuyển sinh Đại học chính quy năm 2021 của Trường:

1. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất

1.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất

Trường Đại học giáo dục xét tuyển theo nhóm ngành dựa trên kết quả của kỳ thi Trung học phổ thông Quốc gia; xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Đại học Quốc gia Hà Nội.

1.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất

STT

Nhóm ngành/ngành

Năm tuyển sinh -2 (2019)

Năm tuyển sinh -1 (2020)

Chỉ tiêu

Số TT/Nhập học

Điểm TT

Chỉ tiêu

Số TT/Nhập học

Điểm TT


I

Nhóm ngành: Toán và khoa học tự nhiên (GD1),

gồm các ngành:

200

194/179

19.50

300

280

22.75



Sư phạm Toán học

90



Sư phạm Vật lý

10



Sư phạm Hóa học

10



Sư phạm Sinh học

10



Sư phạm Khoa học

Tự nhiên

80


II

Nhóm ngành: Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử và Địa lý (GD2):

gồm các ngành:

100

103/88

22.00

200

190

22.3



Sư phạm Ngữ văn

90








Sư phạm Lịch sử

10








Sư phạm Lịch sử và Địa lý

Chưa tuyển sinh





III

Nhóm ngành: Khoa học giáo dục và khác (GD3):

gồm các ngành:

275

248/216

16.00

240

258

17.0



Quản trị trường học

55



Khoa học giáo dục

55



Quản trị chất lượng

giáo dục

55



Quản trị công nghệ giáo dục

55



Tham vấn học đường

55


IV

Giáo dục tiểu học

Chưa tuyển sinh

105

103

25.3


V

Giáo dục mầm non

Chưa tuyển sinh

120

89

19.25



Tổng cộng

575

545/483

X

965

920



2. Tóm tắt thông tin trong năm tuyển sinh 2021

2.1. Các nhóm ngành tuyển sinh

+/ Nhóm ngành Sư phạm Toán và Khoa học tự nhiên (mã nhóm ngành: GD1), gồm các ngành: Sư phạm Toán học; Sư phạm Vật lý; Sư phạm Hóa học; Sư phạm Sinh học; Sư phạm Khoa học tự nhiên.

+/ Nhóm ngành Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử và Địa lý (mã nhóm ngành: GD2), gồm các ngành: Sư phạm Ngữ văn; Sư phạm Lịch sử; Sư phạm Lịch sử và Địa lý.

+/ Nhóm ngành Khoa học giáo dục và khác (mã nhóm ngành: GD3), gồm các ngành: Quản trị trường học; Quản trị chất lượng giáo dục; Khoa học giáo dục; Quản trị công nghệ giáo dục; Tham vấn học đường.

Nhà trường tổ chức phân ngành cho sinh viên sau khi kết thúc năm học thứ nhất. Quy định về phân ngành sinh viên nhóm ngành GD1; GD2; GD3 thí sinh xem tại mục 6.2 phần IV của Đề án, tại địa chỉ:

http://education.vnu.edu.vn/index.php/WebControl/viewnews/2204

+/ Ngành Giáo dục Tiểu học (mã nhóm ngành: GD4).

+/ Ngành Giáo dục Mầm non (mã nhóm ngành: GD5).

Thí sinh xem toàn văn Đề án tuyển sinh đại học chính quy năm 2021 tại đây.

2.2. Các phương thức xét tuyển

+/ Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thí sinh xem chi tiết trong mục 1 của Thông báo tuyển sinh tại đây.

+/ Phương thức 2: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội, thí sinh xem chi tiết trong mục 2 của Thông báo tuyển sinh tại đây.

+/ Phương thức 3: Xét tuyển thí sinh có chứng chỉ quốc tế, thí sinh xem chi tiết trong mục 3 của Thông báo tuyển sinh tại đây.

+/ Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2021, thí sinh xem chi tiết tại đây.

+/ Phương thức 5: Xét tuyển theo kết quả bài thi Đánh giá năng lực năm 2021 của Đại học Quốc gia Hà Nội (phương thức này chỉ áp dụng cho tuyển sinh nhóm ngành GD3, GD4, GD5), thí sinh xem chi tiết trong mục 4 của Thông báo tuyển sinh tại đây.

Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non, Trường Đại học Giáo dục tổ chức đánh giá năng khiếu của thí sinh. Thí sinh không bắt buộc phải có kết quả đánh giá năng khiếu trước khi đăng ký xét tuyển. Tuy nhiên, thí sinh được công nhận trúng tuyển khi đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau:

+/ “Đạt” điểm chuẩn theo quy định.

+/ “Đạt” về đánh giá năng khiếu.

Quy định về đánh giá năng khiếu đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non, thí sinh xem tại đây.

2.3. Các tổ hợp tuyển sinh

STT

Mã trường

Ngành

học

Tên nhóm ngành

Mã nhóm ngành

Tổ hợp môn thi/bài thi

Trung học phổ thông

Phương thức khác

Quy định trong xét tuyển

1

QHS

Sư phạm Toán

Sư phạm Toán và Khoa học Tự nhiên

GD1

Toán, Vật lý, Hóa học (A00)

Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)

Toán, Hóa học, Sinh học (B00)

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)

- Xét

tuyển

thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ, của ĐHQGHN;

- Xét tuyển các thí sinh có chứng chỉ quốc tế SAT, A-Level, ACT, IELTS;

- Xét tuyển theo kết quả bài thi ĐGNL năm 2021 của ĐHQGHN (chỉ áp dụng cho các nhóm ngành GD3, GD4, GD5);

Sau khi hoàn thành các học phần chung bắt buộc trong năm thứ nhất sẽ phân ngành.

2

Sư phạm Vật lý

3

Sư phạm Hóa học

4

Sư phạm Sinh học

5

Sư phạm Khoa học tự nhiên

6

Sư phạm Ngữ Văn

Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử và Địa lý

GD2

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)

Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00)

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14)

Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh (D15)

7

Sư phạm Lịch sử

8

Sư phạm Lịch sử và Địa lý

9

QHS

Quản trị trường học

Khoa học giáo dục và khác

GD3

Toán, Vật lý, Hóa học (A00)

Toán, Hóa học, Sinh học (B00)

Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00)

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)

10

Quản trị công nghệ giáo dục

11

Quản trị chất lượng giáo dục

12


Tham vấn học đường

13


Khoa học giáo dục

14

QHS

Giáo dục Tiểu học


GD4

Toán, Vật lý, Hóa học (A00)

Toán, Hóa học, Sinh học (B00)

Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00)

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)


15

QHS

Giáo dục Mầm non


GD5

Toán, Vật lý, Hóa học (A00)

Toán, Hóa học, Sinh học (B00)

Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00)

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)

*

Lưu ý: * Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non, Trường Đại học Giáo dục tổ chức đánh giá năng khiếu. Thí sinh không bắt buộc phải có kết quả đánh giá năng khiếu trước khi đăng ký xét tuyển. Tuy nhiên, thí sinh được công nhận trúng tuyển khi đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau:

+/ “Đạt” điểm chuẩn theo quy định.

+/ “Đạt” về đánh giá năng khiếu.

Quy định về đánh giá năng khiếu dự tuyển ngành Giáo dục Mầm non, thí sinh xem tại đây

2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh

TT

Tên

nhóm ngành/ngành

Mã nhóm ngành/Ngành

Chỉ tiêu

Chỉ tiêu chia theo

các phương thức xét tuyển

Xét tuyển theo

kết quả thi tốt nghiệp Trung học phổ thông 2021

Xét tuyển theo

kết quả thi ĐGNL năm 2021 của ĐHQGHN

Xét tuyển theo các phương thức khác

I

Sư phạm Toán và

Khoa học tự nhiên

Gồm 05 ngành sau:

GD1

Dự kiến

300

Tối thiểu 90% tổng chỉ tiêu GD1

KHÔNG

Tối đa 10% tổng chỉ tiêu GD1

1

Sư phạm Toán học






2

Sư phạm Vật lí






3

Sư phạm Hoá học






4

Sư phạm Sinh học






5

Sư phạm Khoa học tự nhiên






II

Sư phạm Ngữ văn,

Lịch sử, Lịch sử và Địa lý

Gồm 03 ngành sau:

GD2

Dự kiến

220

Tối thiểu 90% tổng chỉ tiêu GD2

KHÔNG

Tối đa 10% tổng chỉ tiêu GD2

1

Sư phạm Ngữ văn






2

Sư phạm Lịch sử






3

Sư phạm Lịch sử và Địa lý






III

Khoa học giáo dục và khác

Gồm 05 ngành sau

GD3

230

Tối thiểu 80% tổng chỉ tiêu GD3

Tối đa 10% tổng chỉ tiêu GD3

Tối đa 10% tổng chỉ tiêu GD3

1

Khoa học giáo dục


30




2

Tham vấn học đường


50




3

Quản trị Công nghệ giáo dục


50




4

Quản trị chất lượng giáo dục


50




5

Quản trị trường học


50




IV

Ngành Giáo dục Tiểu học

GD4

Dự kiến

150

Tối thiểu 80% tổng chỉ tiêu GD4

Tối đa 10% tổng chỉ tiêu GD4

Tối đa 10% tổng chỉ tiêu GD4

V

Ngành Giáo dục Mầm non

GD5

Dự kiến

100

Tối thiểu 80% tổng chỉ tiêu GD5

Tối đa 10% tổng chỉ tiêu GD5

Tối đa 10% tổng chỉ tiêu GD5


Tổng


1000




2.5. Các mốc thời gian quan trọng đối với thí sinh khi đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học giáo dục:Thí sinh xem tại đây

Thanh Thủy