Ảnh mang tính chất minh họa. |
Đối tượng |
Khu vực 3 |
Khu vực 2 |
Khu vực 2 NT |
Khu vực 1 |
||||||||
Khối A |
Khối B, C |
Khối D1 |
Khối A |
Khối B, C |
Khối D1 |
Khối A |
Khối B, C |
Khối D1 |
Khối A |
Khối B, C |
Khối D1 |
|
HSPT |
15,5 |
16,5 |
16,0 |
15,0 |
16,0 |
15,5 |
14,5 |
15,5 |
15,0 |
14,0 |
15,0 |
14,5 |
UT2 |
14,5 |
15,5 |
15,0 |
14,0 |
15,0 |
14,5 |
13,5 |
14,5 |
14,0 |
13,0 |
14,0 |
13,5 |
UT1 |
13,5 |
14,5 |
14,0 |
13,0 |
14,0 |
13,5 |
12,5 |
13,5 |
13,0 |
12,0 |
13,0 |
12,5 |
Riêng 4 ngành dưới đây điểm trúng tuyển theo ngành học:
Đối tượng |
Khu vực |
Ngành |
Khối A |
Khối B |
Học sinh phổ thông |
3 |
Công nghệ sinh học |
21,0 |
21,0 |
Công nghệ thực phẩm |
20,0 |
21,0 |
||
Khoa học Môi trường |
17,0 |
19,5 |
||
Quản lý đất đai |
17,0 |
19,0 |
Điểm sàn vào Trường |
Năm 2012 |
Năm 2013 |
Chênh lệch |
20,0 |
22,5 |
+ 2,5 |
|
Điểm sàn vào các ngành tuyển sinh khối A, A1, D1 tiếng Anh hệ số 1 |
|||
Ngành/chương trình tuyển sinh |
Năm 2012 |
Năm 2013 |
Chênh lệch |
Ngành Kế toán |
24,5 |
25,0 |
+ 0,5 |
Ngành Tài chính - Ngân hàng |
23,0 |
24,0 |
+ 1,0 |
Ngành Marketing |
21,0 |
23,5 |
+ 2,5 |
Ngành Kinh tế |
20,5 |
23,5 |
+ 3,0 |
Ngành Quản trị kinh doanh |
20,5 |
22,5 |
+ 2,5 |
Ngành Quản trị nhân lực |
20,0 |
22,5 |
+ 2,5 |
Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
20,0 |
22,5 |
+ 2,5 |
Ngành Bất động sản |
20,0 |
22,5 |
+ 2,5 |
Ngành Luật |
19,5 |
22,0 |
+ 2,5 |
Ngành Toán ứng dụng trong kinh tế |
19,0 |
21,5 |
+ 2,5 |
Ngành Thống kê kinh tế |
19,0 |
21,5 |
+ 2,5 |
Ngành Hệ thống thông tin quản lý |
19,0 |
21,5 |
+ 2,5 |
Ngành Khoa học máy tính |
19,0 |
21,5 |
+ 2,5 |
Ngành Kinh tế tài nguyên |
19,0 |
21,5 |
+ 2,5 |
Chương trình E-BBA |
19,0 |
22,0 |
+ 3,0 |
Chương trình POHE (tiếng Anh hệ số 2) |
23,5 |
24,0 |
+ 0,5 |
Ngành Quản trị khách sạn |
Không tuyển |
21,5 |
Trường ĐH Nội vụ thông báo điểm chuẩn nguyện vọng 1 như sau:
Ngành |
Khối C |
Khối D1 |
Quản trị nhân lực |
18,5 |
17,5 |
Quản trị văn phòng |
17 |
16 |
Quản lý nhà nước |
16 |
15 |
Khoa học thư viện |
Theo điểm sàn do Bộ quy định |
|
Trường ĐH Nội vụ có kế hoạch xét tuyển nguyện vọng 2 học tại Hà Nội và Đà Nẵng đối với các ngành: Khoa học thư viện (mã ngành D320202); Lưu trữ học (mã ngành D320303). Riêng ngành Quản trị nhân lực (D340404) và ngành Quản trị văn phòng (D340406) sẽ ưu tiên xét tuyển nguyện vọng 2 học tại Đà Nẵng (cơ sở 2).